Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức câu điều kiện
Câu A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + V(quá khứ), S + would + V.inf
Câu C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc để làm thì tôi sẽ đi xem phim.
= Bởi vì tôi có quá nhiều việc để làm nên tôi không thể đi xem phim.
Đáp án: B
A
Họ có chú chó hung dữ đến nỗi mà không ai dám đến nhà họ chơi.
Cấu trúc: S+ V+ such + cụm dnah từ that S+ V = So + adj + be + S+ that S+ V: quá…đến nỗi mà
A. Otherwise: nếu không thì
B. Therefore : do đó
C. Consequently : do đó
D. Nevertheless : tuy nhiên
Dẫn chứng: The number of public school libraries increased dramatically when the federal government passed the Elementary and Secondary Education Act of 1965, which provided funds for school districts to improve their education programs and facilities, including their libraries. Nevertheless ,many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access.
Tạm dịch: Số lượng thư viện trường công tăng lên đáng kể khi chính phủ liên bang thông qua Đạo luật Giáo dục Tiểu học và Trung học năm 1965, nơi cung cấp ngân quỹ cho các khu học chánh để cải thiện các chương trình và cơ sở giáo dục, bao gồm cả thư viện của họ. Tuy nhiên, nhiều nhà giáo dục cho rằng kể từ khi luật được thông qua, chi tiêu liên bang đã không tăng đủ để đáp ứng chi phí ngày càng tăng của các công nghệ thư viện mới như cơ sở dữ liệu máy tính và truy cập Internet.
Đáp án D
Rely on : tin tưởng, dựa vào
Come on: bắt đầu làm việc
Go on: tiếp tục
Stay on: tiếp tục 1 công việc sau khi người đồng hành với bạn từ bỏ
Dẫn chứng: Because the federal government provides only limited funds to schools, individual school districts rely on funds from local property taxes to meet the vast majority of public schools tend to reflect the financial capabilities of the communities in which they are located
Tạm dịch:
Bởi vì chính phủ liên bang chỉ cung cấp quỹ giới hạn cho các trường học, các khu học chánh riêng lẻ dựa vào tiền từ thuế tài sản địa phương để đáp ứng phần lớn các trường công lập có xu hướng phản ánh khả năng tài chính của các cộng đồng nơi họ tọa lạc
=> Đáp án A
Đáp án B
Theo đoạn 2, các cô gái giàu có có nhiều khả năng ____.
A. trở thành phụ nữ quý tộc
B. kết hôn tốt đẹp
C. thành công trong kinh doanh
D. kết hôn với nông dân
Thông tin ở đoạn 2:
The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well.
một cô gái càng có nhiều tiền và đất đai, thì càng có nhiều cơ hội có một cuộc kết hôn tốt đẹp.
Đáp án D
Từ " bridegroom" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất.
A. phù dâu
B. cô dâu
C. con dâu
D. con rể
" bridegroom": chú rể, trong bài được dùng với nghĩa con rể
Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well.
Do đó, điều quan trọng là cha cô chọn được người con rể tốt.
Đáp án A
Giải thích:
So + much/ many/ little + noun + that...: có cái gì nhiều hay ít, đến nỗi mà
Ở đây “trường học phải đóng cửa” nên ở đây không thể có nhiều tiền được.
Cũng không dùng such little nên ta chọn A.
Dịch nghĩa: Làng của chúng ta có quá ít tiền cho giáo dục nên các trường học phải đóng cửa.