Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
(P): XAXa x XAY
F1: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1XaY
Mắt đỏ F1 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA : XAXa) x XAY
F2: 3 XAXA : 1 XAXa : 3 XAY : 1 XaY
<=> KH: 7 đỏ : 1 trắng
Chọn đáp án D
Phép lai: XaXa x XAY ® 1XaXa: 1XAY
® Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ.
Chọn đáp án B
Phép lai: XaXa x XaY® 1XaXa : lXaY
Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng (100% ruồi mắt trắng).
Đáp án D
Con cái nhận XA của bố nên 100% mắt đỏ; con đực nhận Xa của mẹ nên 100% mắt trắng
Tỷ lệ đời con: 0,75B- : 0,25XbY.
Do không có kiểu gen gây chết nên tỷ lệ ♂/♀ = 1:1 => 0,5XBX- : 0,25XBY : 0,25XbY
=> P: XBXb x XBY. Chọn C
Câu 19: D
Tỉ lệ phân li kiểu hình 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
→ Bố mẹ dị hợp
→Kiểu hình mắt trắng chỉ có ở ruồi giấm đực khoog xuất hiện ở ruồi giấm cái => gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
→ Bố mẹ có kiểu gen XBXb × XBY
Đáp án D
Đáp án C
Phép lai XAXa × XAY → 1 XAXa :XAXa:XaY: XAY hay 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
Đáp án B
Ruồi đực toàn mắt đỏ → ruồi cái làm mẹ có kiểu gen XAXA.