Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng
F1: 100% mắt đỏ
F1 x F1
F2: 3 đỏ : 1 trắng(♂)
Do F2 tỉ lệ phân li kiểu hình 2 giới khác nhau, tính trạng do 1 gen qui định
→ alen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
A mắt đỏ >> a mắt trắng
F1 : XAX- × XAY
F2 : XaY
→ F1 : XAXa × XAY
→ P : XAXA × XaY → (1) sai
F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY → (2) đúng
F2 × F2 : (1XAXA : 1XAXa) × (1XAY : 1XaY)
F3 : đực mắt đỏ XAY = ¾ x ½ = 3/8 = 37,5% → (3) đúng
F3 mắt đỏ (XAXA+XAXa+XAY) = ¾ x ¼ + (¾ x ¼ + ¼ x ¼) + ¾ x ½ = 13/16 = 81,25%
→ (4) đúng
Vậy có 3 kết luận đúng
Chọn đáp án B.
Có hai phát biểu đúng là III và IV.
P: mắt đỏ × mắt trắng, được F1 toàn mắt đỏ, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen quy định. Vậy mắt đỏ là trội so với trắng.
F2 phân li không đồng đều ở hai giới (mắt trắng đều là con đực) nên gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X: XA: mắt đỏ > Xa: trắng.
P: XAXA × XaY " F1: ½ XAXa : ½ XAY
F1 × F1: XAXa × XAY
" F2: ¼ XAXA : ¼ XAXa : ¼ XAY : 1/4XaY.
- Phát biểu I sai vì ở P, ruồi cái mắt đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen XAXA vì F1 toàn ruồi mắt đỏ.
- Phát biểu II sai vì chỉ có 4 loại kiểu gen là XAXA, XAXa, XAY, XaY.
- Phát biểu III ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được các tổ hợp lai sau:
F2: (1/2XAXA : ½ XAXa) × XAY tạo ra đời F3: 3/8XAXA, 1/8XAXa, 3/8XAY, 1/8XaY
Phân li theo tỉ lệ kiểu gen 3 : 1 : 3 : 1 " III đúng.
- Phát biểu IV ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên có các tổ hợp lai sau:
(1/2XAXA : ½ XAXa) × (¼ XAY : 1/4XaY)
" F3: 3/16XAXA : 4/16XAXa : 1/16XaXa : 6/16XAY : 2/16XaY
Số ruồi mắt đỏ = 3/16 + 4/16 + 6/16 = 13/16 = 81.25%
" IV đúng.
Đáp án D
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.
F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
Quy ước gen:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
P: XaY × XAXA → F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)
Xét các phương án:
A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực)
B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4
C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4
D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng
Ta có ruồi cái và ruồi đực F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau => gen quy đinh nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F2 : cái 100% mắt đỏ. : XAXA : XAXa
Đực 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng.: XAY : XaY
G F2 : ♀( 3/4 XA : 1/4Xa ) ( 1/4 XA : 1/4Xa : Y)
F3 : 3/16 XA XA : 4/16 XA Xa : 1/16 Xa Xa
3/4 XA Y : 1/4 Xa Y
GF3 : ♀(5/8 XA : 3/8 Xa ) x ♂( 3/4 XA : 1/4 Xa : ½ Y )
Tỉ lệ kiểu gen ruồi giấm cái là : 15/32 XA XA : 14/32 XA Xa : 3/32Xa Xa
Tỉ lệ ruồi giấm cái mắt đỏ là : 1- 3/32 = 29/32
Đáp án D
Đáp án B
Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
P: XAXA × XaY → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY →F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y)↔ 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY
A đúng.
B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY
C đúng
D đúng.
A- Đỏ >> a – trắng
Tỉ lệ kiểu hình phân li khác nhau ở hai giới => Gen nằm trên NST X không nằm trên Y .
Kiểu hình ruồi giấm đực mắt đỏ là XAY ; ruồi giấm đực mắt trắng XaY
Kiểu hình ruồi giấm cái mắt đỏ là XAX_ ; ruồi giấm cái mắt trắng XaXa
Ruối cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp là XAXa
XAXa x XAY => 0,25 XaY
Đáp án A
Đáp án C
Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.
A - mắt đỏ, a - mắt trắng.
Ta có phép lai:
P: XAXA × XaY.
F1: XAXa : XAY.
F2: XAXA : XAXa : XaY : XAY.
Ruồi cái mắt đỏ dị hợp ở F2 lai với ruồi đực mắt đỏ: XAXa × XAY thì thu được 25% ruồi đực mắt đỏ
Chọn A
Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.
A - mắt đỏ, a - mắt trắng.
Ta có phép lai:
P: XAXA × XaY.
F1: XAXa : XAY.
F2: XAXA : XAXa : XaY : XAY.
Ruồi cái mắt đỏ dị hợp ở F2 lai với ruồi đực mắt đỏ: XAXa × XAY thì thu được 25% ruồi đực mắt đỏ.
Đáp án D
F1 đồng loạt ruồi mắt đỏ, F2 có tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
=> Mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.
Quy ước: A: mắt đỏ; a: mắt trắng.
Tính trạng màu mắt biểu hiện không đồng đều ở hai giới tính trạng do gen liên kết với NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.
Ta có sơ đồ lai:
=> Con cái mắt đỏ dị hợp F2 có kiểu gen đem lai đực mắt đỏ có kiểu gen X A Y .
Ta có: X A X a × X A Y
=> Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ X A Y = 1 4
Do trong quần thể người ta tìm được 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và 2 + C 2 2 + 2 2 = 7
ð Gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY
Pt/c : cái mắt đỏ XAXA x đực mắt trắng XaYa
F1 : XAXa : XAYa
F1 x F1 : XAXa x XAYa
F2 : ¼ XAXA : ¼ XAXa
¼ XAYa : ¼ XaYa
F2 x F2 : ( ½ XAXA : ½ XAXa) x ( ½ XAYa : ½ XaYa)
F3 : 7 16 X A X - : 1 16 X a X a 6 16 X A Y a : 2 16 X a Y a
Vậy tỉ lệ ruồi mắt đỏ là 81,25%
Đáp án D