K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2017

Đáp án A.

Muốn biết hợp tử có kiểu gen như thế nào thì phải xác định được các loại giao tử, sau đó kẻ bảng để xác định hợp tử.

- Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực (AaBb), cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường nên cơ thể đực này sẽ tạo ra 4 loại giao tử là AaB; Aab; B và b.

- Cơ thể cái (aabb) giảm phân bình thường sẽ tạo ra 1 loại giao tử là ab.

- Quá trình thụ tinh:

 

AaB

Aab

B

b

 

Ab

AaaBb

Aaabb

aBb

abb

4 tháng 2 2017

Chọn C

Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb.

Aa × Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%. Bb × Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,25.

→ Kiểu gen Aaabb có tỉ lệ = 0,5% × 0,25 = 0,125%.

9 tháng 8 2019

Chọn đáp án C

Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa ´ tỉ lệ của của kiểu gen bb.

Aa ´ Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%.

Bb ´ Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,5% ´ 0,25 = 0,125%.

7 tháng 6 2019

Đáp án A

Xét quá trình giảm phân ở ♂AaBb AB = Ab = aB = ab = 0,25.

Xét quá trình giảm phân ở ♀Aabb:

*      80% tế bào giảm phân bình thường tạo ra: Ab = ab = 0,5 × 0,8 = 0,4.

*      20% số tế bào giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra: Aab = b = 0,5 × 0,2 = 0,1.

 Hợp tử có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ: AAaBb = 0,25AB  ×  0,1Aab = 0,025AaBb

14 tháng 6 2017

Đáp án C

P: ♂Aa × ♀Aa

Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. → Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 40%A : 40%a; 10%Aa : 10%O

Cơ thể cái giảm phân cho giao tử 50%A : 50%a

→ Hợp tử AAa được tạo ra chiếm tỉ lệ: 50%A. 10%Aa = 5%

P: Bb x BB → Hợp tử BB chiếm tỉ lệ: 1/4

Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBB được tạo ra ở F1 là: 5% . 1/4 = 1,25% → Đáp án C.

16 tháng 9 2017

Đáp án C

Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Như vậy qua giảm phân, cơ thể đực cso thể tạo ra các giao tử A, a, Aa và O.

Trong đó:

 

Số cá thể có kiểu gen Abb chiếm tỉ lệ: 0,05.1.0,5 =0,025.

Số cá thể có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ: 0,05.1.0,5 =0,025.

Vậy 1, 2 đúng.

Vậy ở đời con có tất cả 2 kiểu hình nếu gặp (A,a), (B,b) trội lặn hoàn toàn. 3 đúng.

Có tất cả 4.3=12 kiểu gen ở đời con. Vậy 4 sai.

17 tháng 9 2019

Đáp án A.

- Vì xảy ra đột biến ở 2 cặp NST nên cơ thể đực AaBbDd sẽ tạo ra 2 loại giao tử đột biến là giao tử n-1-1 và giao tử n+1+1. Cơ thể cái giảm phân bình thường nên tạo ra loại giao tử có n NST.

- Sự thụ tinh giữa giao tử n-1-1 với giao tử n sẽ tạo ra hợp tử 2n-1-1 → thể một kép.

- Sự thụ tinh giữa giao tử n+1+1 với giao tử n sẽ tạo ra hợp tử 2n+1+1thể ba kép.

30 tháng 5 2019

Đáp án : C

Cơ thể đực tạo ra giao tử : AbbDd , a , abbDd , A =>  n + 1 +1  và n - 1 -1

Cơ thể cái diễn ra bình thường tạo giao tử n

Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử : 2n+1+1 và 2n-1-1

Thể ba kép và thể một kép

Cho phép lai (P): ♂ AaBb × ♀AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm...
Đọc tiếp

Cho phép lai (P): ♂ AaBb × AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:

I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.

II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.

III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.

IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
27 tháng 11 2017

Đáp án C

- Giới đực:

+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O

+90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)

- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)

→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%

Xét cặp Bb:

- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)

- Giới cái:

+2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O

+98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)

→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%

Xét các phát biểu

I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST

II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm: 

III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm: 

IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là: