K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 11 2019

Đáp án B

A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen. à đúng

B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể. à sai, hiện tượng cân bằng đa hình tương đối ổn định.

C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể. à đúng

D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống. à đúng

Ở nhiều trường hợp, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng dần tần số tương đối của các alen hoặc tổ hợp alen có giá trị thích nghi hơn đảm bảo sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quần thể song song tồn tại một số kiểu hình ở trạng thái cân bằng. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng đa hình...
Đọc tiếp

Ở nhiều trường hợp, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng dần tần số tương đối của các alen hoặc tổ hợp alen có giá trị thích nghi hơn đảm bảo sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quần thể song song tồn tại một số kiểu hình ở trạng thái cân bằng. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng.

A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen

B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể

C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể

D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống

1
12 tháng 1 2018

Đáp án B

A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen. à đúng

B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể. à sai, hiện tượng cân bằng đa hình tương đối ổn định.

C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể. à đúng

D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống. à đúng

12 tháng 4 2018

Đáp án B.

(1) Đúng.

(2) Đúng. Ta có; n + 1 alen, Tần số alen 1 = 0,5 " Tần số n alen còn lại = 0,5

Tần số mỗi alen còn lại = 0 , 5 2  (vì tần số bằng nhau).
Kiểu gen đồng hợp: Kiểu gen đồng hợp alen 1 = 0,52 =  1 4
Kiểu gen đồng hợp n alen còn lại:  1 2 n 2 + . . . + 1 2 n 2 = n 2 n 2 = 2 4 n 2
Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là  1 - 1 4 - 2 4 n 2 = 0 , 75 - 1 4 n
(3) Sai. Số loại kiểu gen tối đa của locut này trong quần thể =  n + C n + 1 2

(4) Sai. Đến một lúc nào đó quần thể sẽ thiết lập trạng thái cân bằng khi gặp điều kiện phù hợp.

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người. Biết rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người. Biết rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh Z.

(2) Tối đa 10 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3) Tỉ lệ để người III14 mang kiểu gen dị hợp trong nhóm máu A là 34,57%.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con đầu có nhóm máu AB là 287/ 360.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
3 tháng 11 2019

Đáp án B

Thứ nhất: Xét bệnh Z

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen zz

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Zz

Người 14 có kiểu gen Zz

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen → (1) đúng

- Xét nhóm máu :

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO( do sinh ra con có nhóm máu O )

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14

Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp → (2) đúng

Xét Quần thể :

4% số người mang nhóm máu O → tần số alen IO là 0,2

Tần số alen IB là × thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21

Giải ra, × = 0,3

Vậy tần số alen IB là 0,3

Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO

Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) × (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)

Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO

Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% →  (3) sai

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)

Đời con theo lý thuyết : 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO

Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)

Cặp vợ chồng  13 × 14 :   (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)  ×  (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)

Giao tử :                                  3/4IB : 1/4 IO              9/11 IA : 2/11 IO

Tỉ lệ con nhóm máu AB của 13 và 14 = 3 4 . 9 11 = 27 44  (4) sai

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người. Biết rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người. Biết rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh Z.

(2) Tối đa 10 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3) Tỉ lệ để người III14 mang kiểu gen dị hợp trong nhóm máu A là 34,57%.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con đầu có nhóm máu AB là 287/ 360

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
21 tháng 3 2017

Đáp án B

Thứ nhất: Xét bệnh Z

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen zz

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Zz

Người 14 có kiểu gen Zz

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen → (1) đúng

- Xét nhóm máu :

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO( do sinh ra con có nhóm máu O )

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14

Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp → (2) đúng

Xét Quần thể :

4% số người mang nhóm máu O → tần số alen IO là 0,2

Tần số alen IB là × thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21

Giải ra, × = 0,3

Vậy tần số alen IB là 0,3

Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO

Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) × (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)

Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO

Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% →  (3) sai

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)

Đời con theo lý thuyết : 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO

Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)

Cặp vợ chồng  13 × 14 :   (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)  ×  (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)

Giao tử :                                  3/4IB : 1/4 IO              9/11 IA : 2/11 IO

Tỉ lệ con nhóm máu AB của 13 và 14 = 27/44(4) sai

Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể. (2) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. (3) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân...
Đọc tiếp

Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể.

(2) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

(3) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

(5) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

(6) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể.

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

1
24 tháng 11 2017

Đáp án C.

- Có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5).

- (4) sai. Vì CLTN không tác động trực tiếp lên kiểu gen mà chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình.

- (6) sai. Vì CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn. Nguyên nhân là vì ở trạng thái dị hợp, alen lặn không biểu hiện thành kiểu hình nên không bị CLTN loại bỏ.

3 tháng 1 2017

Đáp án A

Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính

Quy ước gen:

Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu

Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu

AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)

F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa

Giới cái: 3 không râu: 1 có râu

Giới đực: 3 có râu:1 không râu

Xét các phát biểu

I sai

II đúng

III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là

IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa

Giới cái: 3 có râu:1không râu

Giới đực: 1 có râu: 3 không râu

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. (2) Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ...
Đọc tiếp

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng?

(1) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

(2) Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.

(3) Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.

(4) Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
1 tháng 2 2019

Đáp án A

Nội dung 1, 2 sai. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen mới mà chỉ sàng lọc lại những kiểu gen đã có sẵn trong quần thể.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Chọn lọc tự nhiên ưu tiên giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không...
Đọc tiếp

Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

(3) Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chi chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.

(4) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
15 tháng 7 2018

Đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng là (2) và (3).

(1) sai vì: Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. CLTN tác động lên kiểu hình của các cá thể, thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen, do đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(4) sai vì: Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, nhưng không tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá hiện đại ( 1)Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.  (2) Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính qua đó biến đổi...
Đọc tiếp

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá hiện đại

( 1)Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

 (2) Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rõ mà còn đối với cả quần thể.

A. 2

 B. 4

C. 3

D. 1

1
9 tháng 4 2019

Các phát biểu không đúng: (2).

Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.

Chọn lọc tự nhiên tác động đến mọi cấp độ từ 1 gen => cơ thể ( toàn bộ kiểu gen ) => quần thể ( 4 đúng )

Chọn A