Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : Mũi cong >> mũi thẳng
Chồng và vợ cùng có tỉ lệ kiểu gen là : 1/3 AA : 2/3 Aa
ð (1/3 AA : 2/3 Aa) (1/3 AA : 2/3 Aa)
ð 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
Đứa con trai có mũi cong có tỉ lệ kiểu gen là ½ AA : ½ Aa
ð Đáp án B
Chọn D.
Vì: - Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường có kiểu gen lần lượt là A - X B Y ; A - X B X - , vì con gái của cặp vợ chồng này luôn nhận XB từ bố nên luôn có máu đông bình thường à Người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông chắc chắn có giới tính là nam à 1 đúng
- (C) mũi thẳng, bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là aaXbY à (A); (B) đều mang alen a, ngoài ra, (B) còn mang alen Xb à Kiểu gen của (A) và (B) lần lượt là AaXBY; AaXBXb, người con gái (D) mũi cong, máu đông bình thường sẽ có kiểu gen dạng A - X B X -
- (E) có mũi thẳng và mẹ bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là aaXbY (do luôn nhận alen Xb từ mẹ), khi (D) kết hôn với (E), nếu (D) mang kiểu gen AaXBXb thì con gái của cặp vợ chồng này có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông (vì cả bố và mẹ đều có thể cho giao tử aXb) à 2 đúng
- Xét từng cặp tính trạng riêng rẽ, ta nhận thấy ở tính trạng dạng mũi, (D) có khả năng cho giao tử với xác suất: 2 3 A : 1 3 a ; (E) cho 100% giao tử a, ở tính trạng khả năng đông máu, (D) cho giao tử với xác suất: 3 4 X B : 1 4 X b ;
(E) cho giao tử với xác suất: 1 2 X b : 1 2 Y à Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là: 2 3 A . 1 a . 1 4 X b . 1 2 Y = 1 12 à 3 đúng.
Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp: AAXBXB; AaXBXB; AAXBXb; AaXBXb
à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Đáp án D
Quy ước:
A: mũi cong >> a: mũi thẳng
B: bình thường >> b: máu khó đông
- (A) và (B) đều bình thường có kiểu gen lần lượt là , vì con gái của cặp vợ chồng này luôn nhận XB từ bố nên luôn có máu đông bình thường → I đúng.
- (C) mũi thẳng, bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là aa X B Y → (A); (B) đều mang alen a, ngoài ra, (B) còn mang alen X b → kiểu gen của (A) và (B) lần lượt là Aa X B Y, Aa X B X b , người con gái (D) mũi cong, máu khó đống bình thường sẽ có kiểu gen dạng A- X B X-.
- (E) có mũi thẳng và mẹ bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là aa X b Y (do luôn nhận alen Xb từ mẹ).
- Nếu (D) mang kiểu genAa X B X b thì con gái của cặp vợ chồng này có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông (vì cả bố và mẹ đều có thể cho giao tử aXb) → II đúng
- Xét từng cặp tính trạng riêng rẽ.
+ Tính trạng dạng mũi
(A) x (B) : Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → kiểu gen của (D): 1AA:2Aa hay 2/3A:1/3a; (E) có kiểu gen là aa nên cho 100% giao tử a.
+ Tính trạng khả năng đông máu
cho giao tử với xác suất:3/4 X B : 1/4 X b ; (E1 (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là:
- Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp sau:
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Chọn B
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, các thể một: II. AbbDdEe; V. AaBbDdE.
Đáp án B
A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng
B- không bị mù màu; b- bị mù màu
|
|
|
3: aaXB |
4: A-XbY |
7: AaXBXb |
8: AaXbY |
10: AaXBY |
9: AaXBXb |
11: AaXBY |
12: aaXbXb |
13: (1AA:2Aa)XBY |
14: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) |
15- |
|
I đúng
II đúng, người (10) sinh con bị bạch tạng; người (11) có mẹ bị bạch tạng nên cùng có kiểu gen Aa; hai người này không bị mù màu.
III đúng, cặp vợ chồng 13 -14: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)
→ XS không bị bạch tạng là:
XS là con trai và không bị mù màu là:
XS cần tính là 1/3
IV sai, nếu người con đầu lòng là con gái
- XS có kiểu gen Aa là:
- XS có kiểu gen XBXb = 1/4
XS cần tính là 1/9
Đáp án D
Khi bài toán chỉ yêu cầu tính xác suất 1 người con thì sử dụng phương pháp tính tần số alen để làm bài toán. Khi yêu cầu tính xác suất 2 người con trở lên thì phải tính xác suất kiểu gen bố mẹ, sau đó tính cho từng trường hợp.
- Quần thể 1 có cấu trúc di truyền 0,25AA:0,5Aa:0,25aa. Người có da bình thường sẽ có kiểu gen 1 3 A A hoặc 2 3 A a → Tần số A = 2/3; tần số a = 1/3
Quần thể 2 có cấu trúc di truyền 0,25AA:0,5Aa:0,25aa. Người có da bình thường sẽ có kiểu gen 1 4 A A hoặc 3 4 A a → Tần số A = 5/8; tần số a = 3/8
- Xác suất sinh ra 1 đứa con dị hợp
→ Xác suất sinh ra 1 đứa con gái dị hợp đúng
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh.
→ Cả vợ và chồng đều có kiểu gen dị hợp
→ Xác suất
đúng
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp
+ Trường hợp 1: vợ Aa x chồng
+ Trường hợp 2: vợ AA x chồng
+ Trường hợp 3: vợ Aa x chồng
→ Xác suất
đúng
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp
+ Trường hợp 1: vợ Aa x chồng
+ Trường hợp 2: vợ AA x chồng
+ Trường hợp 3: vợ Aa x chồng
+ Trường hợp 4: vợ AA x chồng
→ Xác suất
đúng
Đáp án D
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1- 0,4 = 0,6
Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1 – 0,5 = 0,5
Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42AA: 2.0,4.0,6Aa: 0,62aa)(0,52BB: 2.0,5.0,5Bb: 0,52bb)hay (0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa)(0,25BB: 0,5Bb: 0,25bb)
Xét các phát biểu của đề bài:
I – Đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là:
Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là:12 cây hoa đó : 13 cây hoa trắng
II- Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể quần chủng là AABB + Aabb + aaBB + aabb
III- Đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB =
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:
IV – Đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là: Aabb + aaBB + aabb
=
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là:
Đáp án D
A da bình thường >> a da bạch tạng.
Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa;
Quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Vợ bình thường ở QT1: 1/3AA; 2/3 Aa à A = 2/3; a = 1/3
Chồng bình thường ở QT2: 1/4 AA; 3/4Aa à A = 5/8; a = 3/8
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48. à đúng
Aa XX =
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. à sai, 1 con bị bệnh và 1 con bình thường à bố và mẹ đều là Aa =
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen d ị hợp là 11/48.
2 con dị hợp
à TH1: Vợ AA x chồng Aa à XS =
TH2: Aa x Aa à XS =
TH3: Vợ Aa x chồng AA à XS =
à XS = 11/48
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
TH1: vợ AA x chồng AA =
TH2: vợ Aa x chồng Aa
TH3: vợ AA x chồng Aa
TH4: vợ Aa x chồng AA
à XS = 5/16
Chọn B.
Bố mẹ mũi cong sinh ra con mũi thẳng
=> mũi thẳng là tính trạng lặn
Quy ước A: mũi cong >> a mũi thẳng.
Do đó bố mẹ cuả cả vợ và chồng đều có kiểu gen dị hợp Aa x Aa
Cặp vợ chồng này đều có tỷ lệ kiểu gen: 1 AA : 2 Aa hay tỷ lệ alen 2A : 1a
Con: (2A : 1a) x (2A: 1a)
=> 4AA: 4Aa: 1aa
Xác suất con (1) mũi cong không mang alen lặn là: 4 8 = 1 2
Xác suất con thứ 2 dị hợp là 4 9