K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2016

Để sinh con toàn mắt đen thì KG của bố mẹ là

P AA(đen)><AA(đen)

P AA(đen)><Aa(đen)

P AA(đen)><aa(xanh)

P XAXA(đen)>< XAY(đen)

P XAXA(đen)><XaY(xanh)

2 tháng 9 2019

P: mẹ mắt đen Aa X bố mắt đen Aa

Gp: 1A : 1a 1A : la

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

3 mắt đen : 1 mắt xanh

P: mẹ mắt xanh aa X bố mắt đen Aa

aa Aa

Gp: a 1A : 1a

Fj: 1aa : 1Aa

1 mắt xanh : 1 mắt đen

6 tháng 8 2017

Mắt đen >> mắt xanh => AA, Aa: Mắt đen; aa: mắt xanh

Bố mẹ phải có kiểu gen như sau để sinh ra con có người mắt xanh, có người mắt đen:

Aa x Aa hoặc Aa x aa

Đáp án cần chọn là: D

1 tháng 9 2017

AAbb x aaBb → 50% xám, đỏ : 50% xám, vàng.

AaBB x aabb → 50% xám, đỏ : 50% đen, đỏ → Loại.

Aabb x AaBB → 75% xám, đỏ : 25% đen, đỏ → Loại.

aaBB x aaBb → 100% đen, đỏ → Loại.

30 tháng 5 2019

Đáp án C

Ở người, alen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt đen (gen nằm trên NST thường); alen B qui định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Một người đàn ông (B) mắt đen, không bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ (C), họ sinh ra một người con (D) mắt nâu và bị mù màu. Trong...
Đọc tiếp

Ở người, alen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt đen (gen nằm trên NST thường); alen B qui định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Một người đàn ông (B) mắt đen, không bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ (C), họ sinh ra một người con (D) mắt nâu và bị mù màu. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Người con (D) có giới tính là nam.

2. Kiểu gen của người phụ nữ (C) có thể là một trong bốn trường hợp.

3. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của người con (D).

4. Nếu người con (D) kết hôn với người phụ nữ mắt đen và bị mù màu, xác suất sinh ra người con trai mắt nâu, bị mù màu của cặp vợ chồng này là 25%.

A. 2.

B. 1

C. 4.

D. 3.

1
24 tháng 8 2017

Chọn C                            

  - Người đàn ông mắt đen, không bị mù màu (B) có kiểu gen aaXBY à Con gái của cặp vợ chồng (B) - (C) luôn nhận alen XB từ bố nên không bị mù màu mà người con (D) lại bị mù màu à Người con (D) có giới tính là nam à 1 đúng

  - Người con (D) có giới tính là nam và bị mù màu nên nhận một alen Xb từ mẹ. Mặt khác, người con (D) có mắt nâu mà có bố mắt đen (aa) à nhận một alen A từ mẹ à Kiểu gen của người mẹ (C) có thể là một trong 4 trường hợp: AAXbXb; AaXbXb; AAXBXb; AaXBXb à 2 đúng

  - Người con (D) mắt nâu, mù màu có kiểu gen dạng A - XbY ; mặt khác người bố (B) có kiểu gen đồng hợp lặn về tính trạng màu mắt à Người con (D) nhận một alen a từ bố à kiểu gen của người con (D) là AaXbY à 3 đúng

  - Nếu người con (D) (mang kiểu gen AaXbY) kết hôn với người phụ nữ mắt đen và bị mù màu (mang kiểu gen aaXbXb) thì xác suất sinh ra người con trai mắt nâu, bị mù màu (A - XbY) của cặp vợ chồng này là: 50%(Aa).50%(XbY) = 25% à 4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 4.

Giả sử ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen                              B qui định cánh dài trội hoàn toàn so vói alen b qui định cánh cụt; alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn                     so với alen d qui định mắt trắng. Thực hiện phép lai:. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng? 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở...
Đọc tiếp

Giả sử ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen                              B qui định cánh dài trội hoàn toàn so vói alen b qui định cánh cụt; alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn                     so với alen d qui định mắt trắng. Thực hiện phép lai:. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

1. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai trên không phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

2. Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng ở đời con là 1,5625%.

3. Ở đời con, số con đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.

4. Đời con không thể xuất hiện kiểu gen

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
19 tháng 5 2017

Đáp án C

Thiếu dữ kiện.

11 tháng 1 2018

Đáp án B

Đời con 100% cánh dài → cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, P thuần chủng, gen trên NST thường.

A- cánh dài; a- cánh ngắn →AA × aa

Con cái mắt đỏ; con đực 1 nửa mắt đỏ; 1 nửa mắt nâu → gen nằm trên vùng không tương đồng trên X, con cái dị hợp.

B- mắt đỏ; b- mắt nâu → XBXb × XBY

Kiểu gen của P là: AAXBXb × aaXBY

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám. cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F­2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến.

  Cho các kết luận sau:

  (1). Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

  (2). Con ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d   x   A B a b X D Y

  (3). Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%

  (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lận ở F2 là 31,25%.

  (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

  Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1