Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Trình tự gen trước đột biến: màu lục nhạt của thân - màu xanh thẫm của lá - lá bóng - bẹ lá màu ghi nhạt
+ Trình tự gen sau khi đột biến: màu lục nhạt của thân - màu xanh thẫm của lá - màu xanh thẫm của lá - lá bóng - lá màu xanh ghi
+ Nhận thấy rằng trình tự gen sau đột biến lặp thêm 1 đoạn gen quy định màu xanh thẫm của lá \(\rightarrow\) dạng đột biến lặp gen (lặp đoạn)
+ Biểu hiện: làm tăng tính biểu hiện của gen, làm cho lá của cây có màu xanh thẫm hơn so với các lá khác
Có vẻ chưa có gì liên quan tới lá vàng và lá xanh
a, Xét phép lai 1: Quả đỏ x quả đỏ thu được F1 đem gieo thu được F2 3 đỏ: 1 vàng
Do đó P có kiểu gen: AA x aa
F1 sẽ có 100% Aa
b, Vì F2 cho tỉ lệ 1 đỏ : 1 vàng nên F1 có kiểu gen Aa x aa. Dẫn tới P cũng chỉ có thể có kiểu gen Aa x aa (do đem gieo tất cả các hạt)
Vậy phép lai 2 có 1000 hạt quả đỏ : 1000 hạt quả vàng
a) Các kiểu gen qui định tính trạng màu lông ở mèo
Lông đen : \(X^DX^D,X^DY\)
Lông tam thể: \(X^DX^d\)
Lông hung : \(X^dX^d,X^dY\)
b) mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông hung
\(P:X^DX^d\times X^dY\)
G XD, Xd Xd , Y
\(F1:1X^DX^d:1X^DY:1X^dX^d:1X^dY\)
KH: 1 mèo cái tam thể : 1 mèo cái lông hung : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung
Quy ước gen
lá xanh:A lá vàng: a
lá chẻ: B lá nguyên:b
a)Đem bố có lá xanh,nguyên và mẹ có lá vàng nguyên ta có sơ đồ lai sau
P: xanh,chẻ*vàng nguyên
GP 1Ab 1ab
F1: 100%Aabb
100%xanh,nguyên
b)Đem bố có lá xanh ,chẻ thuần chủng và mẹ có lá vàng ,chẻ ta có sơ đồ lai sau
P: xanh,chẻ*vàng chẻ
GP: 1Ab 1aB
F1: 100%AaBb
100%xanh,chẻ
P hạt vàng mà F1 có cả hạt vàng và xanh => Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.
Quy ước A: vàng, a: xanh.
F1 có 0,99 A-: 0,01 aa
0,01 aa là con của cây (P) hạt vàng Aa tự thụ phấn => P có cây AA và Aa.
Gọi thành phần kiểu gen P là xAA + yAa = 1.
Ta có: 1/4. y = 0,01 (y cây Aa tự thụ phân đời F1 có 1/4.y AA: 2/4.y Aa: 1/4.y aa)
=> y = 0,04
=> x = 1 - 0,04 = 0,96.
Vậy TP kiểu gen của P là 0,96AA + 0,04aa = 1.
P hạt vàng mà F1 có cả hạt vàng và xanh => Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.
Quy ước A: vàng, a: xanh.
F1 có 0,99 A-: 0,01 aa
0,01 aa là con của cây (P) hạt vàng Aa tự thụ phấn => P có cây AA và Aa.
Gọi thành phần kiểu gen P là\(xAA+yAa=1\)
Ta có: \(\frac{1}{4}.y=0,01\) (y cây Aa tự thụ phân đời F1 có \(\frac{1}{4}.yAA:\frac{1}{4}.yaa\) )
\(\Rightarrow y=0,04\)
\(\Rightarrow x=1-0,04=0,96\)
Vậy TP kiểu gen của P là \(0,96AA+0,04aa=1\) + 0,04aa = 1.
Gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen màu socola ở lá bì. Người ta phát hiện ở một dòng ngô đột biến có trật tự như sau:
gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu socola ở lá bì.
⇒ Đột biến : Đảo đoạn . Đảo -gen lá láng bóng- với -gen có lông ở lá-
Đáp án : Đảo đoạn