Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình ở F1: Đen, dài, mỡ trắng chứng tỏ ở F1 các tính trạng: Đen, dài, mỡ trắng là các tính trạng trội.
Giả sử: A: Đen, a: nâu; B: dài, b: ngắn; D: mỡ trắng, d: mỡ vàng.
F1 lai phân tích. Xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng ta thấy:
Xét sự phân li của cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng màu sắc lông và độ dài = tích tỉ lệ phân li riêng → 2 cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau.
Xét sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc lông và màu sắc mỡ ta thấy: Đen - trắng ở Fa = 35%; nâu, vàng = 35%, Đen-vàng = nâu trắng = 15%.
→ Tỉ lệ phân li chung không bằng tỷ lệ phân li riêng nên hai tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen là: 15%.2 = 30%
Ta thấy 2 phân lớp kiểu hình Đen- Trắng và Nâu - Vàng chiếm tỉ lệ lớn nên F1 có kiểu gen AD/ad (Bb)
Đáp án C
Phép lai phân tích cá thể lông dài, mỡ trắng thu được lông ngắn, mỡ vàng nên cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp.
Ta có phép lai: (AaBb) × (aabb).
Tỉ lệ lông ngắn, mỡ trắng aaB_ là: 9 : 50 = 0,18.
Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ này phải là 25%. Do đó 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có xảy ra hoán vị gen. Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 sai. Thỏ lông dài A_ lai với thỏ lông ngắn aa tạo ra đời con có thỏ lông ngắn aa thì thỏ lông dài có kiểu gen dị hợp Aa.
Tỉ lệ kiểu hình aaB_ = 0,18 ⇒ tỉ lệ giao tử aB = 0,18 < 0,25 ⇒ Đây là giao tử hoán vị nên kiểu gen của cá thể đem lai ở phép lai 2 là A B a b , tần số hoán vị gen 36%. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Đáp án : A
Xét màu lông trắng
F1 : lông trắng A- x lông trắng A-
F2 : 6 trắng : 1 đen : 1 xám
F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab ó có kiểu gen AaBb
2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen
Có lông đen aaB- = 1 8
=> Tỉ lệ B- = 1 2
=> F1 : Bb x bb
Vậy F1 : AaBb x Aabb
Xét tính trạng chiều dài lông :
F2 : 1 dài : 1 ngắn
=> F1 : Dd x dd
Xét 2 tính trạng :
F1 : ( AaBb, Dd) x (Aabb, dd)
F2 : 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST
Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng
- Aa và Dd cùng trên 1cặp NST tương đồng :
Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd
<=> B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)
Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ó cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd ( mâu thuẫn)
=> A và D không nằm trên 1 NST tương đồng
=> Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
<=> 75% A- : aa ( 10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)
Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa
Có bbdd = 0 , 025 0 , 25 = 10%
Mà cây F1 Aa b d b d cho giao tử bd = 1
=> Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% <25%
=> Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị
=> Cây F1 còn lại có kiểu gen :Aa B d b D và có tần số hoán vị gen là f = 20%
Đáp án B
Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng.
Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng
D- lông ngắn/ dd lông dài.
Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài
I đúng, lông đen (AA:Aa)(XBXb: XBXB:XBY)
II sai, gen nằm trên NST thường
III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16%
Phép lai XBXb × XBY → giới cái 100%XBX- → Tỷ lệ A-D-=0,54
Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0,082 →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54
→ loại.
Nếu P HVG ở 1 bên với f=16%
KH:
- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.
- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.
→ Thoả mãn.
IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là:
Đáp án : A
25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài; 5% lông xám, ngắn; 5% lông đen, dài
Xét riêng tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông có
Lông trắng : lông đen : lông xám = 2 trắng : 1đen : 1 xám => F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb
=> A át chết B , a không át chế B
=> Tương tác át chế 12 : 3 :1
=> Quy ước (A-B- , A-bb) trắng : aaB- xám : aabb đen
Dài : ngắn = 1 dài : 1 ngắn
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung hai tính trạng màu sắc và chiều dài lông ta có :
(2 trắng : 1đen : 1 xám)( 1 dài : 1 ngắn)
= 2 trắng, dài : 2 trắng, ngắn : 1đen, dài : 1đen, ngắn : 1 xám, dài : 1 xám, ngắn
≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài => Gen quy chiều dài lông liên kết với 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST
F1 : ( Aa, Dd) Bb x aabbdd
Xét thế hệ sau ta có :
(aa, Dd) Bb = 0.05 = 5 %
Ta có Bb x bb => 0,5 Bb : 0,5 bb
=> (aa, Dd) = 0.05 : 0.5 = 0.1
=> aD = 0.1 < 0.25 => Giao tử hoán vị
=> Kiểu gen của F1 là A D a d Bd và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %
=> Tương tự nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST
=> Kiểu gen của Kiểu gen của F1 là Aa B D b d và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %
Chọn C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- I đúng vì lông dài, màu trắng A - b b có tỉ lệ là
12 , 5 % = 1 4 x 1 2
→ Hai cặp gen phân li độc lập.
- II đúng vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
- III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6 . 25 a a b b
→ Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị là 2 × 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
- IV sai vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn.
Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B- = 50%.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III. → Đáp án C.
I đúng. Vì lông dài, màu trắng (A-/bb) có tỉ lệ = 12,5% = 1/4×1/2 → Hai cặp gen phân li độc lập.
II đúng. Vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25%aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
III đúng. Vì Dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
→ Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị = 2×0,0625 = 0,125 = 12,5%.
IV sai. Vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn. Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B- =50%.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III
I đúng vì lông dài, màu trắng (A-/bb)
có tỉ lệ là 12,5% = 1/4 x 1/2
® Hai cặp gen phân li độc lập.
II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được
đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có
4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp
2 cặp gen.
III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân
tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
® Giao tử ab = 0,0625
® Tần số hoán vị là
2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
IV sai vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì
ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn.
Nếu đồng hợp lặn = 0
thì A-B- =50%.
Chọn A
F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình ở Fl: Đen, dài, mỡ trắng chứng tỏ ở F1 các tính trạng: Đen, dài, mỡ trắng là các tính trạng trội.
Giả sử: A: Đen, a: nâu; B: dài, b: ngắn; D: mợ trắng, d: mỡ vàng.
F1 lai phân tích. Xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng ta thấy:
Xét sự phân li của cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng màu sắc lông và độ dài = tích tỉ lệ phân li riêng à 2 cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau.
Xét Sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc lông và màu sắc mỡ ta thấy: Đen - trắng ở Fa = 35%; nâu, vàng = 35%, Đen-vàng = nâu trắng = 15%.
à Tỉ lệ phân li chung không bằng tỷ lệ phân li riêng nên hai tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen là: 15%.2 = 30%
Ta thấy 2 phân lớp kiểu hình Đen- Trắng và Nâu - vảng chiếm tỉ lệ lớn nên F1 có kiểu gen AD/ad (Bb)