Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A ngọt » a chua
Các kết luận đúng là (1) (2) (4)
1. Đúng, gen do hai alen quy định thì tạo ra tối đa 3 loại alen AA; Aa; aa
2. Đúng, vì không có hoán vị gen và không đột biến nên giảm phân cho ra 2 loại giao tử
3. Sai, để F1 có 100% quả ngọt thì cây đem lai có 2 trường hợp là AAAA x aaaa; AAAa x aaaa
4. Đúng. Có 9 phép lai có thể xảy ra để F1 xuất hiện đồng loạt quả ngọt:
AAAA x (AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa) AAAa x (AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa)
Đáp án D
A ngọt >> a chua
Các kết luận đúng là (1) (2) (4)
1- Đúng , gen do hai alen quy định thì tạo ra tối đa 3 loại alen AA ; Aa ; aa
2- Đúng , vì không có hoán vị gen và không đột biến nên giảm phân cho ra 2 loại giao tử
3- sai, để F1 có 100% quả ngọt thì cây đem lai có 2 TH là AAAA x aaaa; AAAa x aaaa
4- Đúng . Có 9 phép lai có thể xảy ra
AAAA x ( AAAA, AAAa, Aaaa , Aaaa, aaaa)
AAAa x (AAAa, Aaaa , Aaaa, aaaa)
Đáp án D
Phép lai AAaa × AAaa → 5 kiểu gen
Phép lai Bbbb × Bbbb → 3 kiểu gen
Số kiểu hình về tính trạng chiều cao là 7 ( tính theo số lượng alen trội)
Phép lai: DDDd × Dddd → 3 kiểu gen và 1 kiểu hình
Đáp án B
Phương pháp:
Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen
Cách giải
Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd
Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 23 = 8
Đáp án A
I sai, chỉ có phép lai: Aaaa × Aaaa →3A---:1aaaa
II đúng, (1:2:1)=(1:1)(1:1) →Aaaa × Aaaa ; AAAa × AAAa; AAAa × Aaaa
III đúng, để đời con có 100% hoa đỏ → ít nhất 1 bên P luôn cho giao tử A- có thể có kiểu gen AAAA hoặc AAAa
→ số phép lai là: 2×5 -1 = 9 (5 là tất cả số kiểu gen; trừ 1 vì phép lai AAAA ×AAAa được tính 2 lần)
IV đúng, cây tứ bội tự thụ phấn tạo 2 loại kiểu hình → cơ thể này tạo được cả giao tử A- và aa → có 2 kiểu gen thoả mãn: AAaa và Aaaa
Đáp án B
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa
F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa
Aa × AAaa →
1
2
A
:
1
2
a
1
6
A
A
:
4
6
A
a
:
1
6
a
a
→
1
A
A
A
:
5
A
A
a
:
5
A
a
a
:
1
a
a
a
I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa
II đúng.
III sai, Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11
IV đúng, C 4 2 + 4 = 10
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Kiểu gen của các cây F1:
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên Aa sẽ cho 3 loại giao tử là Aa, A và a; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
|
Aa |
A |
a |
aa |
Aaaa |
Aaa |
aaa |
a |
Aaa |
Aa |
aa |
=> Phép lai P: ♀Aa x ♂ aa sẽ có 5 loại kiểu gen là Aaaa, Aaa, aaa, Aa, aa. => I đúng; III sai.
- Số loại kiểu gen của các cây F2.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 loại sơ đồ lai là: Tứ bội lai với tứ bội: Aaaa x Aaaa. à Có 3 kiểu gen.
Tứ bội lai với lưỡng bội: Aaaa x Aa; Aaaa x aa. à Có 3 kiểu gen.
Lưỡng bội lai với lưỡng bội: Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa. à Có 3 kiểu gen.
à II đúng, IV đúng.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Tứ bội lai với lưỡng bội
(aaaaBBbb × aaBb) thì có số loại
KG = 1 × 4 = 4.
II đúng. Tứ bội lai với nhau
(aaaaBBbb × aaaaBBbb)
thì có số loại kiểu gen = 1 × 5 = 5.
Tứ bội F1 có 5 kiểu gen.
→ Khi 5 kiểu gen này lai với nhau
thì có số sơ đồ lai
= 5 × (5+1)/2 = 15.
III đúng. Lưỡng bội lai với nhau
(aaBb × aaBb) thì có số loại
kiểu gen = 1 × 3 = 3.
→ Số sơ đồ lai = 3 × (3+1)/2 = 6.
IV đúng. F1 có 5 kiểu gen tứ bội,
3 kiểu gen lưỡng bội.
→ Có 8 kiểu gen. Các kiểu gen này
tự thụ phấn thì có số sơ đồ lai
= 8 sơ đồ lai.
(Thể tam bội không có khả năng sinh sản).