Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cơ thể Aaa1a1 giảm phân tạo: 2/6Aa1: 2/6aa1: 1/6Aa:1/6a1a1
Cây hoa vàng được tạo từ sự kết hợp giao tử aa1 và aa1 hoặc a1a1
Tỷ lệ hoa vàng là: (2/6)2 + 2×2/6×1/6 = 2/9
Chọn đáp án D
Ta có: A_ đỏ; a_ vàng; a1_ trắng
Với: A > a > a1
- AAaa1 × AAaa1 ⇒ F1: Hoa đỏ = 1 – aaa1a1 = 1 – 1/36 = 35/16
Hoa đỏ thuần chủng (AAAA) = 1/36
⇒ Trong số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/35 ⇒ Chọn D
Đáp án C
Hướng dẫn:
Cây ♂Aaa1a1 giảm phân cho các loại giao tử:
1/6 Aa : 2/6 Aa1 : 2/6 aa1 : 1/6 a1a1
Cây ♀Aaaa1 giảm phân cho các loại giao tử:
2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 1/6 aa : 2/6 aa1
Cây hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
1/3 . ½ + 1/6 . ½ = 1/4
Đáp án A
Phép lai: ♂ Aaa1a1 × ♀ Aaaa1
Tỷ lệ hoa đỏ là: ( 3/6 là tỷ lệ giao tử không chứa A)
Đáp án A
A : đỏ >> a : vàng >> a1: trắng
Ta có phép lai:
P: ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1
GP : (l/6Aa: 2/6 Aa1 : 2/6aa1 : l/6a1a1 ) x (2/6Aa : l/6Aa1 : 2/6aa1: l/6aa)
Tỉ lệ hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
2/6aa1.2/6aa1 + 2/6aa1.1/6aa + l/6a1a1.2/6aa1 +l/6a1a1l/6a1a1 = 1/4
Đáp án B
Phương pháp: thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội
A – Hoa đỏ ; a – hoa vàng ; a1 – hoa trắng.
Phép lai
Đáp án C
Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen:
Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa phải có kiểu gen
Xét phép lai:
Xét các phát biểu của đề bài
I – Sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9
II, IV – Sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III – Đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu định hoa đỏ là:
1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là