Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giả sử có n cặp gen cùng quy định tính trạng
F 1 dị hợp về n cặp gen, đời F 2 có 15 loại kiểu hình → 2 n + 1 = 15 → n = 7
Đáp án A
P: AABB (nặng nhất) × aabb (nhẹ nhất) →F1: AaBb × AaBb
Cây có quả nặng 90g có 1 alen trội, tỷ lệ cây có 1 alen trội là: 1/4
Đáp án C
Có 7 loại KH à có 3 cặp gen tương tác cộng gộp
Nặng nhất 120g = AABBDD
Nhẹ nhất 60g = aabbdd
à 1 alen trội làm nặng thêm 10g
F2: 90g = 3 alen trội = C36/43 = 5/16
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III. → Đáp án B.
Giải thích: I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2×2 = 4 kiểu gen.
II đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nen đời con có số kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen.
Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định là DD, Dd và dd.
III đúng. Vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài.
IV sai. Phép lai AaBbDd × AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ:
(9 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng) × (3 tròn : 1 dài) = 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng đó là I, II và III.
I đúng vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy đinh hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2 x 2 = 4 kiểu gen.
II đúng vì tính trạng màu hoa có 2 kiểu gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nên đời có con có số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen.
Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định DD, Dd và dd
III đúng vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài.
IV sai. Phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ
( 9 tím :3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng ) x ( 3 tròn : 1 dài ) = 27: 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1
Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là ( 120 - 60 ) / 10 = 6alen → có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai
Cho cây có quả nặng nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng
Số kiểu gen có 3 alen trội là : C 6 3 =20 → (3) đúng
F1 × F1: AaBbCc × AaBbCc
Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ ( C 6 1 ) / 2 6 =3/32 →(4) đúng
(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.
Đáp án cần chọn là: C
(1) Sai. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10 g.
" Số alen quy định tính trạng = 120 - 60 10 = 6 alen
" 3 cặp gen quy định.
P: AABBDD × aabbdd.
F1: AaBbDd
" Cây F1 cho quả nặng 120 + 60 2 = 90 (g)
(2) Sai. F1 giao phấn tự do.
F1: AaBbDd × AaBbDd
" Số kiểu gen của F2 = 33 = 27 kiểu gen.
Số kiểu hình = 6 + 1=7 kiểu hình (Cứ 1 alen trội tương ứng với 1 kiểu hình + 1 kiểu hình gen lặn hoàn toàn).
(3) Sai. Số kiểu gen chứa 2 alen trội ở F2:
TH1: 1 cặp gen đồng hợp trội, 2 cặp gen đồng hợp lặn.
AAbbdd, aaBBdd, aabbDD " 3 kiểu gen.
TH2: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp lặn.
AaBbdd, AabbDd, aaBbDd " 3 kiểu gen.
"Ở F2 có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội.
(4) Sai. Quả nặng 70 g " Mang 1 alen trội
" Tỉ lệ = C 6 1 2 6 = 3 32
Đáp án A
Đáp án A
Có 15KH à có 7 cặp gen quy định