Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giao tử AE BD có tỷ lệ 17,5% > 6,25% à giao tử liên kết
A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5% à đúng (vì % 1 giao tử liên kết + % 1 giao tử hoán vị = 25%)
B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5% à sai (aE bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,5%)
C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5% à sai (ae BD là giao tử liên kết, % các giao tử liên kết = nhau à tần số = 17,5 %)
D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5% à sai (AE Bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,7 %)
Đáp án A
Tỉ lệ gt AE=0.175/0.5=0.35 → Ae BD = 0 , 5 - 0 , 35 2 = 0 , 075
Đáp án A
Tỉ lệ gt AE=0.175/0.5=0.35 → Ae BD = (0,5-0,35)/2 = 0,075
Chọn A.
Cơ thể dị hợp 4 cặp gen có kiểu gen ( Aa, Ee, Bb, Dd).
Vì hoán vị chỉ ở cặp Aa nên BD = bd = 0,5.
AE BD = 17,5%
=> AE = ae = 0,175 : 0,5 = 35%
=> Ae = aE = 15%
% Ae BD = 15% x 0,5 = 7,5%
aE bd = 15% x 0,5 = 7,5%
ae BD = 35% x 0,5 = 17.5%
AE Bd không tồn tại do chỉ có hoán vị ở cặp Aa.
Đáp án B
I đúng
TB1: AXDE: aYde
TB2: aXDE: AYde
TB3: AXDE: aYde: AXdE: aYDe
hoặc AYde: AYDe: aXDE: aXdE
II đúng, trong trường hợp 2 tế bào không
có HVG giảm phân tạo 2 loại giao tử
với tỷ lệ 4:4; tế bào có HVG tạo giao
tử với tỷ lệ 1:1:1:1
III sai, không thể tạo ra giao tử AXDE = 1/2
IV sai, không thể tạo ra 4 loại giao tử
với tỷ lệ ngang nhau bởi vì chỉ có 1 tế
bào giảm phân tạo được giao tử hoán vị.
Đáp án D
Chú ý:
1. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cá thể dị hợp 2 gen (phân ly độc lập): AaBb (cá thể biểu hiện cuả 2 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4
2. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cá thể dị hợp 2 gen (hoán vị gen với tần số 50%): A B a b hay A b a B (f=50%) cho 4 loại giao tử bằng nhau AB = Ab = aB = ab = 1/4
3. Nếu 2 gen cùng tác động để hình thành một tính trạng di truyền phân ly độc lập (tương tác gen) thì cá thể dị hợp AaBb (cơ thể biểu hiện của 1 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4 .
Chú ý:
1. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cơ thể dị hợp 2 gen (phân ly độc lập): AaBb (cơ thể biểu hiện của 2 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab =1/4.
2. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cơ thể dị hợp 2 gen (hoán vị gen với tần số 50%): AB/ab hay Ab/aB (f = 50%) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB - Ab = aB = ab = 1/4.
3. Nếu 2 gen cùng tác động để hình thành một tính hạng di truyền phân ly độc lập (tương
tác gen) thì cơ thể dị hợp AaBb (cơ thể biểu hiện của 1 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4 .
Vậy: D đúng.
Đáp án A
(1) Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau. à sai, tạo tối đa 2 loại giao tử (vì đây là tế bào sinh dục đực và chỉ xét 1 tế bài)
(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST D e d E và tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đến cặp NST này. à sai, vì cơ thể ruồi giấm đực không có giảm phân.
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỷ lệ 1/2 trong tổng số giao tử tạo ra. à đúng.
(4) Tính trạng do gen H chi phối chỉ xuất hiện ở giới đực mà không xuất hiện ở giới cái. à sai, gen H nằm trên NST X nên tính trạng do gen H chi phối sẽ xuất hiện ở cả 2 giới.
Đáp án A
Giao tử AE BD có tỷ lệ 17,5% > 6,25% à giao tử liên kết
A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5% à đúng (vì % 1 giao tử liên kết + % 1 giao tử hoán vị = 25%)
B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5% à sai (aE bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,5%)
C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5% à sai (ae BD là giao tử liên kết, % các giao tử liên kết = nhau à tần số = 17,5 %)
D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5% à sai (AE Bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,7 %)