Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)
Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%
III sai, tỷ lệ
IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là:
Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b)
F1 có kiểu gen A B a b
Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 A B a b x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen A b a b vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng a b a b → F2 cây thân thấp, hoa trắng a b a b chiếm tỉ lệ là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I. Tần số hoán vị ghen ở F1 là 20% → Đúng
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ =0,25+0,2=0,45=45%
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng =0,5-0,2=0,3=30%
IV Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ =0,25-0,2=0,05=5%
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được
F
1
gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ
→
Thân cao (A)
→
Thân thấp (a); Hoa đỏ (B)
→
hoa trắng (b).
F
1
có kiểu gen
A
B
a
b
Cho cây thân cao, hoa đỏ
F
1
(
A
B
a
b
) x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen
A
b
a
b
Vì
F
2
xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng
a
b
a
b
→
F
2
cây thân thấp, hoa trắng
a
b
a
b
chiếm tỉ lệ
20
%
=
0
,
4
a
b
x
0
,
5
a
b
→
0
,
4
a
b
là giao tử liên kết
→
Giao tử hoán vị = 0,1.
→
Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
þ I. Tần số hoán vị gen ở F 1 là 20% → đúng.
þ II. Ở F 2 , kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45% → đúng.
þ III. Ở F 2 , kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30% → đúng.
þ IV. Ở F 2 , kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5% → đúng.
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ
" F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (A a).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (B b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân
thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.
Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số
" ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị là
1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
I.Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%
" đúng.
II.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng
" II đúng.
III.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%
" đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội
A và B= 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV.Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng
bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ
" đúng.
Vì A-bb = aaB-
= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
Đáp án C
Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 loại tổ hợp = 4 × 4 → P dị hợp 2 cặp: AaBb × AaBb, tương tác bổ sung
Quy ước gen: A_B_: đỏ; A_bb + aaB_ + aabb: trắng
+ cao : thấp = 3 : 1 → Dd × Dd
Quy ước gen: D: cao trội hoàn toàn so với d : thấp
→ P: AaBbDd → (1) đúng
+ Thân cao, hoa đỏ F1:Thân cao D_: 2 kiểu gen; Hoa đỏ A_B_: 4 kiểu gen
Có 2 × 4 = 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao hoa đỏ F1 → (2) sai
+ Cây thân thấp hoa trắng F1: (A_bb + aaB_ + aabb)dd = 7/16 × 1/4 = 7/64
Cây thân thấp hoa trắng đồng hợp 3 cặp gen:
(AAbb + aaBB + aabb) dd = (1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4) × 1/4 = 3/64
→ Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen chiếm: 3/64 : 7/64 = 3/7
→ (3) sai
+ Các cây hoa trắng tự thụ tạo ra 100% cây hoa trắng, vì để tạo thành hoa đỏ cần 2 alen A và B
+ Các cây thân cao tự thụ
DD × DD → 100% thân cao
Dd × Dd → 75% thân cao :25% thân thấp
dd × dd → 100% thân thấp
→Các cây thân cao hoa trắng tự thụ → cây thân thấp, hoa trắng chiếm: (25% + 100%)/300% = 5/12→(4) sai
Chọn A
Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7. ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A_B_ hoa đỏ; aaB_, A_bb, aabb hoa trắng.
Thân cao : thân thấp = 3 : 1. ⇒ Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Quy ước: D_ thân cao; dd thân thấp.
Tỉ lệ phân li kiểu hình > (9 : 7) × (3 : 1) ⇒ Một trong 2 gen quy định màu hoa liên kết không hoàn toàn với tính trạng chiều cao thân. Giả sử gen A liên kết không hoàn toàn với gen D.
Tỉ lệ hoa đỏ, thân cao A_B_D_ = 46,6875% ⇒ Tỉ lệ A_D_ = 46,6875% : : 3 4 = 62 , 25 %
⇒ Tỉ lệ (aadd) = 62,25% - 50% = 12,25% = 0,35ad × 0,35ad = 0,5ad × 0,245ad
TH1: Hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên.
Tỉ lệ giao tử ad là 0,35 > 0,25 ⇒ Đây là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là 30%, kiểu gen của hai cây đem lai là: A D a d B b Nội dung 1 đúng.
TH2: Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên.
Tỉ lệ giao tử ad là 24,5% < 25% ⇒ Đây là giao tử hoán vị, tần số hoán vị gen là 49%, kiểu gen của hai cây đem lai là: A d a D B b Nếu kiểu gen này thì sẽ không tạo ra kiểu hình aadd ⇒ mâu thuẫn, loại. Nội dung 3 sai.
Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử là: 0,352 × 1 4 3,0625%.
Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp là: 46,6875% - 3,0625% = 42,625%. Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng đồng hợp là: (AAddbb) + (aaddBB) + (aaddbb) = (0,152 + 0,1225 × 2) × 1 4 6,6875%.
Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: 6,6875% : 15,4375% = 43,3198%. Nội dung 4 đúng.
Có 3 nội dung đúng.