Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Aa1aa →2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 2/6 a1a : 1/6 aa
A đúng. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được = 1/6.1/6 = 1/36
B sai. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được = 2/6.2/6 +2/6.1/6.2 =2/9
C đúng. Kiểu gen cây hoa vàng ở F1: a1a1aa, a1aaa → 2 KG
D đúng. Kiểu gen cây hoa đỏ ở F1: AAa1a, AAaa, AAa1a1, Aa1a1a, Aa1aa, Aaaa → 6 KG
Đáp án A
A 1 hoa đỏ >> A 2 hoa vàng >> A 3 hoa trắng.
F 2 : 1 36 hoa vàng à F 1 : A 1 A 1 A 2 A 2 x A 1 A 1 A 2 A 2
F 2 : 1 36 A 1 A 1 A 1 A 1 : 8 36 A 1 A 1 A 1 A 2 : 18 36 A 1 A 1 A 2 A 2 : 8 36 A 1 A 2 A 2 A 2 : 1 36 A 2 A 2 A 2 A 2
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A 1 chiếm tỉ lệ 1 36 à sai
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A 3 chiếm tỉ lệ 2 9 à sai
III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à đúng
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A 3 là 1 35 à sai
Chọn A
B vàng >> b trắng.
A-B-; A-bb; aabb: hạt trắng (tương tác át chế tỉ lệ 13:3)
aaB-: hạt vàng
D: hoa đỏ; d: hoa vàng
P: AaBbDd x AaBbDd
F1: hạt vàng, hoa vàng = aaB-dd = 12%
ad/ad B- = 12% à ad/ad = 16%
à ad = 40% à f = 20%
(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.
Hạt trắng, hoa đỏ = (A-B- + A-bb + aabb) x (D-) = (50% + 16% + 25% - 16% + 16%) x 3/4 = 68,25%
Đáp án C
Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen:
Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa phải có kiểu gen
Xét phép lai:
Xét các phát biểu của đề bài
I – Sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9
II, IV – Sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III – Đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu định hoa đỏ là:
1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là
Chọn đáp án C
Các cây
F
1
có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên
F
1
chắc chắn có kiểu gen:
A
1
A
-
Mặt khác,
F
2
sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen
F
1
chắc chắn có chứa
A
2
→
F
1
phải có kiểu gen
A
1
A
1
A
2
A
2
Xét phép lai Giao tử
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu I sai vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A ( A 1 A 1 A 2 A 2 ) · chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9.
Các phát biểu II, IV đều sai vì
F
2
không thu được cây nào có chứa alen
A
3
Phát biểu III đúng vì có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là:
A
1
A
1
A
1
A
1
;
1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là
A
2
A
2
A
2
A
2
Đáp án A
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3.
+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.
- P: AaBb,Dd x AaBb,Dd
- F1: aaB-,dd = 12%.
(1) Sai:
+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% →
loại.
+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%
→ loại (vì B-,dd không vượt quá 25%).
+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.
(2) Sai: F1: (aa,dd)B- = 12% → aa,dd = 16%→ad=40% →
(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-
+ (A-D-)bb + (aaD-)bb= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.
(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%.
Chọn đáp án A
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu hạt: A-B-- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng -> Tương tác 13:3
+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.
- P: AaBb, Dd x AaBb, Dd
- F1: aaB-,dd = 12%
(1) Sai:
+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4x 3/4x 1/4=3/64x 4,69%-> Loại
+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%
-> loại (vì B-,dd không vượt quá 25%)
+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.
(2) sai: F1: (aa,dd)B- = 12% -> aa,dd = 16%
(3) sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-
+ (A-D)bb + (aaD-)bb = 1 KG
(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 68,25%
Đáp án B
Aa1aa →2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 2/6 a1a : 1/6 aa
A đúng. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được = 1/6.1/6 = 1/36
B sai. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được = 2/6.2/6 +2/6.1/6.2 =2/9
C đúng. Kiểu gen cây hoa vàng ở F1: a1a1aa, a1aaa → 2 KG
D đúng. Kiểu gen cây hoa đỏ ở F1: AAa1a, AAaa, AAa1a1, Aa1a1a, Aa1aa, Aaaa → 6 KG