K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4 2019

Đáp án C

Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu vàng; D quy định quả tròn >>  d quy định quả dài.

P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd) à  Fa: lA-B-dd : lA-bbdd : laaB-D- : laabbD-

+ Aa, Bb  x  aa, bb à  Fa: aabb = 1/4 = l/4(a, b)/P  x  l(a, b)

P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 1/4 => P: AaBb                              (1)

+ Aa, Dd  x  aa, dd à  Fa: aadd = 0 = 0 (a, d)/P  x  l(a, d)

P: (Aa, Dd) cho giao tử (a, d) = 0 => P: A d a D  (liên kết hoàn toàn)      (2)

+ Bb, Dd  x  bb, dd à  Fa: bbdd = 1/4= 1/4 (b, d)/P  x  1 (b, d)

P: (Bb, Dd) cho giao tử (b, d) = 1/4 => P: BbDd                              (3)

Từ 1,2, 3 => P:  A d a D  Bb (liên kết hoàn toàn)

22 tháng 12 2017

Chọn C.

Tỷ lệ cao/thấp = đỏ/ vàng= tròn/ dài = 1:1

→ phép lai phân tích.

41 cây thân cao, quả vàng, tròn:

40 cây thân cao quả đỏ, tròn:

39 cây thân thấp, vàng, dài:

41 cây thân thấp, quả đỏ, dài

Ta thấy tính trạng thân cao luôn đi cùng quả tròn; thân thấp luôn đi cùng quả dài

Gen A và D cùng nằm trên 1 NST; gen a và d nằm trên chiếc NST còn lại của cặp tương đồng.

Cặp gen Bb nằm trên cặp NST khác.

22 tháng 9 2015

Cây thân cao, quả màu đỏ, tròn  (A-B-D-) x cây thân thấp, quả màu vàng, dài (aabbdd) 

→ F1:  81 thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 thân cao, quả màu vàng, dài; 79 thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 thân thấp, quả màu vàng, tròn. ~(1:1:1:1) → Số tổ hợp giao tử= 4=4*1.

Cao: thấp = 1:1 → Aa x aa; Đỏ:vàng = 1:1 Bb x bb; Tròn : dài = 1:1 → Dd x dd.

(1Cao:1 thấp)(1 Đỏ:1 vàng) = 1:1:1:1 → Hai cặp tính trạng cao, thấp (A,a) và đỏ, vàng (B, b) phân li độc lập.

(1Cao:1 thấp)(1 Tròn:1dài) = 1 cao dài : 1 thấp tròn→ Hai cặp tính trạng cao, thấp (A,a) và tròn, dài (D,d) liên kết hoàn toàn. 

Kiểu gen phù hợp: Ad/aD Bb x ad/ad bb.

5 tháng 6 2016

A.Ad/aD Bb x ad/ad bb.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 2,25% số cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số tế bào giảm phân có trao đổi chéo chiếm 40%.

II. F1 có kiểu gen là A b a B D d .

III. F2 có 6,75% số cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn. 

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2, xác suất được cây dị hợp là 58/59.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

1
25 tháng 3 2019

Có 1 phát biểu đúng, đó là III. → Đáp án C.

- Xét cặp gen Dd, ở F1 Dd xDd → F2 : 3 4 D- : 1 4 dd

- Ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài a b a b dd chiếm tỉ lệ 2,25%

→ a b a b có tỉ lệ 2,25% : 1 4 = 0,09 = 0,3 ab × 0,3 ab. (hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau)

→ Giao tử ab có tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết. Kiểu gen của đời F1 là A B a b Dd→ II sai.

- Tần số hoán vị là 40%. Có 80% tế bào sinh giao tử đực giảm phân xảy ra trao đổi chéo. → I sai.

- Kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb có tỉ lệ 0,09.

→ Loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn (aabbD-) = 0,09 x0,75 = 0,0675. (III đúng)

- Tỷ lệ kiểu gen dị hợp trong số cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 = 1 - 0 , 09 0 , 5 + 0 , 09 . 1 3 = 56 59  → IV sai.

Đáp án C

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Những phát biểu nào sau đây đúng? Giải thích.

I. Cây P có kiểu gen A d a D B d .

II. Không xảy ra hoán vị gen.

III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.

IV. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
3 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

  Cả 4 phát biểu đều đúng.

R I đúng. Cách làm: xét 2 cặp tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả.

Ta có tỉ lệ ở F1 = 8 cây cao, quả tròn : 4 cây cao, quả dài : 4 cây thấp, quả tròn = 1:2:1.

  ® Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Đời F1 xuất hiện cây cao, quả dài

  ® A liên kết với d ® Cây P có kiểu gen .

R II đúng vì tỉ lệ 1:2:1 là tỉ lệ của liên kết gen hoàn toàn.

R III đúng vì cây P lai phân tích thì  sẽ cho đời con có  .

R IV đúng vì, không có hoán vị gen sẽ cho đời con có 9 kiểu gen.

2 tháng 12 2018

Đáp án D

Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                   B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

2 gen trên cùng 1 NST (chỉ liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn)

P: (Aa, Bb) x (aa, B-) F1: 31% A-B- : 19% A-bb : 44% aaB- : 6% aabb vì xuất hiện kiểu hình aa và bb P(Aa, Bb) x (aa, Bb)

 P: (Aa, Bb) x (aa, Bb) F1: 0,06 aabb = 0,12 (a, b) x 0,5(a, b) (cơ thể (aa, Bb) luôn cho 1/2 (a, b))

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là .

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3.

A.  3.

B. 4.  

C. 2.  

D. 1.

1
22 tháng 11 2018

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:

F1 có tỉ lệ  có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.

·        I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là .

·        II đúng vì có kiểu gen . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình . Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21 

·        III đúng vì nếu cây  không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.

IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai  sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là 6 16  trong đó kiểu gen  chiếm tỉ lệ là 4 16 xác suất là

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau. 

II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.

III. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp.

IV. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
7 tháng 1 2019

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV) → Đáp án C.

- Xét sự di truyền của gen quy định màu sắc hoa và gen quy định chiều cao thân.

+ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

+ Hoa đỏ : hoa trắng = (180 + 180 + 45 + 45) : (60 + 60 + 15 + 15) = 3:1.

+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, trắng : Thấp, trắng = (180 + 45) : (180 + 45) :

(60 + 15) : (60 + 15) = 3 : 3: 1: 1 = (3:1)(1:1).

→ Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.

→ (I) đúng.

- Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân.

+ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

+ Quả tròn : quả dài = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài = (180 + 60) : (45 + 15) : (180 + 60) : (45 + 15) = 4 : 4: 1: 1 ≠ (1:1)(1:1).

→ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau. → (II) sai.

- (III) và (IV) đều đúng. Vì từ phân tích của phương án B, cho phép suy ra kiểu gen của thế hệ P là A d a D B b   x   a d a d B b

Đáp án C

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa dỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa dỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Những phát biểu nào sau đây đúng? Giải thích.

I. Cây P có kiểu gen  A d a D B b .

II. Không xảy ra hoán vị gen.

III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.

IV. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1