Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Loại này có 4 cặp nhiễm sắc thể, đột biến thể ba có thể xảy ra ở cặp A,a hoặc B,b hoặc D,d hoặc E,e. Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể đều xét một cặp gen có 2 alen như nhau nên số kiểu gen thể ba ở cặp A,a bằng số kiểu gen thể ba ở cặp B,b, D,d hay E,e. Vì vậy ta chỉ cần tính số kiểu gen ở trường hợp thể ba ở cặp A,a rồi nhân bốn.
Xét trường hợp thể ba ở cặp A,a:
+ Cặp A,a có 4 kiểu gen AAA, Aaa, Aaa, aaa.
+ Cặp B,d có 3 kiểu gen BB, Bb, bb.
+ Cặp D,d có 3 kiểu gen DD, Dd, dd.
+ Cặp E,e có 3 kiểu gen EE, Ee, ee.
→ Trường hợp này có 4.3.3.3 = 108 kiểu gen
→ Các dạng thể ba có thể có xuất hiện tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể ở loài này có 108.3 = 432 kiểu gen.
Đáp án A
1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen (tương ứng với số alen trội: 0,1,2,3); 3 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa của thể ba trong quần thể là 4×4×33 = 432
Đáp án D
Đột biến thể ba có bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
Loài có 2n = 6, có 3 cặp NST. Giả sử xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương ứng.
Trường hợp thể ba xuất hiện ở cặp NST thứ nhất (chứa cặp gen Aa) thì ta có số loại kiểu gen:
- Thể ba xuất hiện ở cặp gen Aa có các kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa g có 4 kiểu gen.
- Cặp Bb bình thường có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb.
- Cặp Dd bình thường có 3 kiểu gen: DD, Dd, dd.
g số kiểu gen tối đa: =4x3x3=36
Tương tự, trường hợp các thể ba xuất hiện ở cặp B và D.
g số kiểu gen tối đa về các dạng thể ba đang xét: C 3 1 x 36 = 108
Đáp án B
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: n n + 1 2 kiểu gen hay C n 2 + n
1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen
Cách giải:
Có 4 cặp NST, thể ba: 2n+l
1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen; thể lưỡng bội: 3 loại kiểu gen
Số kiểu gen tối đa của các thể ba là: C 4 1 × 4 × 3 3 = 432
Đáp án B
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.
Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen à I sai
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -à II sai
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen à III sai
- Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen à IV đúng
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Chọn đáp án B.
Có 1 phát biểu đúng, đó là IV. Giải thích:
Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cá thể ba (2n+1).
• I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:
+ Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3×3×1=9 kiểu gen;
+ Số kiểu gen của thể ba (2n+1) gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1=12 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1=12 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1=9 kiểu gen.
• II sai. Số loại kiểu gen của các thể (2n+1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.
• III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen. Do:
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n=2×2×1=4 kiểu gen;
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1=6 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1=6 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1=4 kiểu gen.
• IV đúng: các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen;
+ Ở các thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1=5 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1=5 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen.
Chọn B
Có 1 phát biểu đúng, đó là IV. Giải thích:
Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cả thể ba (2n + 1).
- I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:
+ Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3 × 3 × 1 =9 kiểu gen;
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + 1) gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1 = 9 kiểu gen.
- II sai. Số loại kiểu gen của các thể ba (2n + 1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.
- III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n = 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen;
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1 = 4 kiểu gen.
- IV đúng. Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen;
+ Ở các thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1 = 5 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1 = 5 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen.
Giải chi tiết:
Số kiểu gen bình thường là 3×3×1=9
Số kiểu gen thể ba: C 2 1 × 4 × 3 × 1 + 3 × 3 × 1 = 33
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
- số kiểu gen bình thường, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: 2×2×1=4
- số kiểu gen đột biến, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: C 2 1 × 3 × 2 × 1 + 2 × 2 × 1 = 16
III đúng, thể ba có số kiểu gen tối đa là 33(phép tính bên trên)
IV sai,
- số kiểu gen bình thường của kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng là 4 (aaB-DD; A-bbDD)
- số kiểu gen đột biến của kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là
+ thể ba ở cặp NST mang Aa: 3(AAA;AAa;Aaa) ×1bb× 1DD + 1aaa ×2 (BB, Bb)×1DD = 5
+ Thể ba ở cặp NST mang Bb: 1×3×1 + 1×2=5
+ Thể ba ở cặp NST mang DD: 2×2×1DDD = 4
=> các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen
Chọn A
Giải chi tiết:
Thể ba có dạng 2n +1; n =4
Cặp NST mang thể ba cho tối đa 4 kiểu gen
Mỗi cặp NST còn lại cho 3 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa là C 4 1 × 4 × 3 3 = 432
Chọn B