Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Ta có : Aa x aa = 1 2 Aa : 1 2 aa
Gọi số hạt cần lấy là n thì ta có
Để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90% thì tam tìm biến cố đối
Không tìm thấy hạt nào có kiểu gen aa
Xác suất tìm thấy 100 % hạt Aa là 1 2 n
Xác suất để có ít nhất 1 hạt có kiểu gen aa lớn hơn 90 % là : 1 - 1 2 n > 0,9 - 1 2 n < 0,1
n> 4
Đáp án : C
Pt.c : AABB x aabb=>F1 : AaBb
Tỉ lệ kiểu hình trên các cây F1 sẽ là : 100% hạt vàng thân cao
Chọn đáp án A
Chỉ có phát biểu I đúng. Giải thích:
Phép lai P : A B a b x A B a B thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ y = 5,25%.
- I đúng vì cây thân cao, hạt tròn thuần chủng có kiểu gen
- II sai vì cây thân cao, hạt dài dị hợp = 0,25 – 2 x 0,0525 = 0,145 = 14,5%
- III sai vì cây thân thấp, hạt tròn = 0,25 – 0,0525 = 0,1975 = 19,75%
- IV sai vì cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen = 4y = 4 x 0,0525 = 0,21 = 21%
Đáp án B
A cao > a thấp; B tròn > b dài; 2 gen cùng nằm trên NST thường.
P dị hợp × cây dị hợp.
Tổng số cây F1 có cây thấp tròn = 0,09
Ta có: Trường hợp cả 2 cơ thể có xảy ra hóa vị gen
aaB- = 0,09 = 0,25 – ab//ab
→ ab//ab = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab
hoặc 0,16ab/aab = 0,32ab x 0,5ab
TH1: 0,16 = 0,4ab x 0,4ab
→ giao tử ab = 0,4 là giao tử liên kết
→ f hoán vị = 20%
TH2: 0,16 = 0,32ab x 0,5ab
→ giao tử ab = 0,32 là giao tử liên kết
→ f hoán vị = 36%
→ ý 1, 3 sai vì có thể tần số hoán vị = 36% hoặc = 20%
Tỉ lệ cây mang cả 2 TT trội A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,66
→ 2 đúng
Cây thân cao hạt dài A-bb = aaB - = 0,09
→ 4 sai
(5) đúng vì Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F1 là:
A-bb + aaB- = 9% + 9% = 18%
(6) đúng vì cây có kiểu gen AB/ab = 0,4 × 0,4 × 2= 0,32
hoặc = 0,32 x 0,5 x 2
Vậy các đáp án 1, 3, 4 sai.
Đáp án: A
P: A B A B x a b a b
F1: A B a b
F1 x F1: A B a b x A B a b
Vì giả sử tất cả các tế bào của F1 đều xảy ra hoán vị gen, tức là tần số hoán vị gen bằng 50%
=> F1 sẽ cho giao tử ab = 25%
=> Tỉ lệ kiểu hình thấp dài aabb = 6,25% - đây là tỉ lệ nhỏ nhất có thể xảy ra
=> Tỉ lệ không phù hợp là A. 4,6%
Chọn đáp án B
Phép lai
A
B
a
b
x
A
B
a
b
với tần số hoán vị 20%, thì ở F1 thu được 4 loại kiểu hình là:
a
b
a
b
=
0
,
16
;
A
-
B
=
0
,
66
;
A
-
b
b
=
0
,
09
;
a
a
B
=
0
,
09
Nếu căn cứ vào màu sắc hạt thì hạt vàng gồm có 2 kiểu gen là A-B- = 0,66; aaB- = 0,09
à Trong số các hạt này, cây thân thấp (aa) có tỉ lệ 0 , 09 0 , 66 + 0 , 09 = 12 %
Chọn C
A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)
Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn
P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB
1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng
2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng
F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab
à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%
3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng
4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng
Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%
Chọn C
A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)
Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn
P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB
1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng
2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng
F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab
à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%
3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng
4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng
Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%
Đáp án A
Phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%. → y = 5,25%.
A đúng. cây thân cao, hạt tròn thuần chủng có kiểu gen A B A B = y = 5,25%.
B sai. Cây thân cao, hạt dài dị hợp = 0,25 – 2×0,0525 = 0,145 = 14,5%.
C sai. Cây thân thấp, hạt tròn = 0,25 – 0,0525 = 0,1975 = 19,75%.
D sai. Cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen = 4y = 4×0,0525 = 0,21 = 21%.
Đáp án B
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,5Aa : 0,5aa
Gọi n là số hạt cần phải lấy
Xác suất để tất cả các hạt đều có kiểu gen Aa là 0,5n
Xác suất để có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa là 1-0,5n > 0,9;0,5n < 0,1
à n > 3 suy ra n = 4.