Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cơ thể 2n – 1 giảm phân tạo ra 1/2 n: 1/2 n – 1, khi thụ tinh: thì các hợp tử 2n – 2 chết, như vậy còn lại 1/3 hợp tử 2n; 2/3 hợp tử 2n – 1
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì hợp tử có 4 nhiễm sắc thể bị đột biến chiếm tỉ lệ C45 × (1/2)5 = 5/32.
II đúng. Tỉ lệ hợp tử bị chết là = 1/32 + 5/32 = 3/16.
(Tỉ lệ hợp tử có 5 NST bị đột biến là 1/32).
III đúng. Ở F1,tỉ lệ hợp tử không đột biến = 1 2 5 = 1 32 .
IV đúng. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ = C 5 2 2 5 = 5 16 .
Đáp án B
Đột biến thể một (2n-1) giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau là (n-1) và n. → Mỗi loại có tỉ lệ = 0,5.
- Hợp tử có 31 NST thuộc dạng 2n – 1 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử (n-1) của bố với n của mẹ hoặc giao tử n của bố với (n–1) của mẹ.
- Loại hợp tử có 31 NST chiếm tỉ lệ = 2.0,5 × 0,5 = 0,5.
Đáp án D
Tỷ lệ giao tử mang đột biến ở cặp số 1 là 0,5; 0,5 bình thường
Tỷ lệ giao tử mang đột biến ở cặp số 3 là 0,5; 0,5 bình thường
I đúng, tỷ lệ giao tử đột biến = 1- 0,5×0,5 = 0,75
II sai, các gen đó vẫn có khả năng nhân đôi
III sai, mức độ biểu hiện bị thay đổi (có thể tăng hoặc giảm).
IV đúng, vì các đột biến này là đột biến cấu trúc không ảnh hưởng tới số lượng NST.
Đáp án B
Số kiểu gen bình thường là
3×3×1=9
Số kiểu gen thể ba:
C 2 1 x 4 x 3 x 1 + 3 x 3 x 1 = 33
Tổng kiểu gen là 42→ D sai
Xét các phát biểu:
A sai
- số kiểu gen bình thường, kiểu hình
trội về 3 tính trạng là: 2×2×1=4
- số kiểu gen đột biến, kiểu hình
trội về 3 tính trạng là:
C 2 1 x 4 x 3 x 1 + 3 x 3 x 1 = 33
C sai, thể ba có số kiểu gen tối đa
là 33(phép tính bên trên)
B đúng,
- số kiểu gen bình thường của kiểu
hình lặn 1 trong 3 tính trạng là
4 (aaB-DD; A-bbDD)
- số kiểu gen đột biến của kiểu hình
lặn về 1 trong 3 tính trạng là
+ thể ba ở cặp NST mang Aa:
3(AAA;AAa;Aaa) ×1bb× 1DD
+ 1aaa ×2 (BB, Bb)×1DD = 5
+ Thể ba ở cặp NST mang Bb:
1×3×1 + 1×2=5
+ Thể ba ở cặp NST mang DD:
2×2×1DDD = 4
→ các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong
3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen
Đáp án B
(2n – 1 – 1 ) x 2n – 1 – 1
¼(n-1) : ½ (n+1) : ¼(n) | ¼(n-1) : ½ (n+1) : ¼(n)
2n = ¼ . ¼ = 6,25% ( 2A = 24 NST )
Đáp án B
VD: Cặp Aa
Kiểu hình trội: AAA, AAa, Aaa, AA; Aa (3 Kiểu gen thể ba; 2 kiểu gen bình thường)
Kiểu hình lặn: aaa; aa
Xét các phát biểu:
A đúng, số kiểu gen của thể là là
các cây bình thường có số kiểu gen là 33 =27
số kiểu gen tối đa là 108 +27 =135
B sai, Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa kiểu gen
C đúng, kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng:
+ kiểu gen bình thường:
+ Kiểu gen đột biến
TH1: Thể ba trùng với tính trạng lặn: (VD: aaaB-D-)
TH2: Thể ba không trùng với tính trạng lặn: (3C1 đầu là số cách chọn thể ba; 2C1 là số cách chọn tính trạng lặn)
D đúng, kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng:
+ kiểu gen bình thường:
+ Kiểu gen đột biến
TH1: Thể ba trùng với tính trạng lặn: (3C1 đầu là số cách chọn thể ba; 2C1 là số cách chọn tính trạng lặn)
TH2: Thể ba không trùng với tính trạng lặn: (3C1 đầu là số cách chọn thể ba; 2C1 là số cách chọn tính trạng lặn)
Đáp án D
NST số 3 khi giảm phân cho 1/2 giao tử bình thường, 1/2 giao tử đột biến.
NST số 1 khi giảm phân cho 1/2 giao tử bình thường, 1/2 giao tử đột biến.
Tính theo lý thuyết, khi giảm phân bình thường thể đột biến này tạo ra giao tử không mang đột
biến chiếm tỷ lệ: 1/2 . 1/2 = 25%
Cá thể (2n-1) cho giao tử : ½ n : ½ (n-1)
Loại hợp tử chứa 31 NST ó có bộ NST là (2n-1), có tỉ lệ là ½*1/2 +1/2*1/2= 50%
Đáp án C
(2n – 1) cho giao tử : ½ n và ½ (n-1)
Các hợp tử tạo ra : ¼ (2n) : 2/4 (2n – 1) : ¼ (2n-2)
Do (2n-2) bị chết
Chia lại tỉ lệ hợp tử là 1/3 (2n) : 2/3 (2n – 1)
Đáp án A