Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Thân cao, hoa đỏ, hạt trơn (A-B-D-) = 20% mà đây là kết quả của lai phân tích → Tỉ lệ giao tử ABD = 20% mà D = ½ → Tỉ lệ giao tử AB = 40% = ab
AB = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết
→ P: AB/ab
F hoán vị = 100% - 2.40% = 20%
Lời giải
ð xét riêng từng tính trạng đỏ : trắng = 3:1=>Aa x Aa
ð chua : ngọt =3:1=>Bb x Bb
ð cao =100%=>DD x DD hoặc DD x Dd
ð trắng-cao-ngọt = 0,09=>trắng cao = 0,09=ab/ab
ðquá trình GP ở cả hai giới là như nhau=>HVG xảy ra ở cả 2 giới với tần số như nhau,0,09=0,32=>ab là giao tử liên kết
ð P AB/ab x AB/ab
ð Chọn D
Chọn D.
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp A b - b d d ở đời con là 5,25% à % hoa đỏ, kép A b - b ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21% à Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54% à Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.
Chọn C
A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)
Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn
P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB
1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng
2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng
F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab
à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%
3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng
4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng
Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%
Chọn C
A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)
Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn
P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB
1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng
2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng
F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab
à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%
3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng
4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng
Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%
Đáp án D
- Màu hoa có 3 loại KH: đỏ, vàng, trắng → Quy ước: A- B = A-bb: trắng; aaB- đỏ; aabb vàng.
- Chiều cao có 2 loại KH: cao, thấp → D: cao >> d: thấp.
- P: (A-B- + A-bb)D- x (A-B- + A-bb)D- <=> (A-D-)(B- + bb) x (A-D-)(B- + bb).
- Để F1 cho đủ 6 loại kiểu hình thì P phải: (A-D-) x (A-D-) và Bb x Bb hoặc Bb x bb.
- Vì F1 xuất hiện (aadd)bb → P: Aa,Dd x Aa,Dd.
* Trường hợp 1: P: Bb x Bb → F1 cho bb = 1/4.
F1: (aa,dd)bb = 0,01 → aa,dd = 0,04 = 0,4 x 0,1 = 0,2 x 0,2 = 0,5 x 0,08.
+ Nếu 0,4ad x 0,1ad → P: (AD/ad)Bb (f = 0,2) x (Ad/aD)Bb (f = 0,2).
→ Tần số hoán vị gen bằng 20%.
+ Nếu 0,2ad x 0,2ad → P: (Ad/aD)Bb (f = 0,4) x (Ad/aD)Bb (f = 0,4) → loại vì có kiểu gen giống nhau.
+ Nếu 0,5ad x 0,08ad → P: (AD/ad)Bb (f = 0) x (Ad/aD)Bb (f = 0,16).
→ Tần số hoán vị gen bằng 16%.
(vì đề cho nếu có HVG ở cả 2 giới thì tần số hoán vị của cả 2 giới bằng nhau → trường hợp HVG ở 1 giới vẫn phù hợp với yêu cầu của đề).
* Trường hợp 2: P: Bb x bb → F1: bb = 50% → (aa,dd) = 1% : 0,5 = 2% = 0,5 x 0,04.
→ P: [AD/ad (f = 0) x Ad/aD (f = 0,08)][Bb x bb].
→ Tần số hoán vị gen bằng 8%.
=> (1), (3), (5) đúng
Chọn A.
Màu hoa có 3 loại KH: đỏ, vàng, trắng
Quy ước: A- B = A – bb : trắng; aaB- đỏ; aabb vàng
D : cao >> d thấp
Chiều cao có 2 loại KH: cao, thấp
P: trắng, cao (A-D-) x trắng, cao (A-D-)
F1: đủ 6 loại kiểu hình
=> Ít nhất 1 bên sẽ phải có alen B
F1 bb(aadd) = 1%
Xuất hiện bb <=> P: Bb x Bb hoặc Bb x bb
Xuất hiện a d a d <=> P: (Aa,Dd) x (Aa,Dd)
- TH 1: Bb x Bb
F1 bb = 25%
=> (aa,dd) = 1% : 0,25 = 4%= 0,4 x 0,1 = 0,2 x 02
Với : 0,4 x 0,1 = 0,4 ad x 0,1 ad
=> Kiểu gen của P là: A d a D × A D a d
Tần số hoán vị gen là 0,1 x 2 = 0,2 = 20 %
Với : 0,2 ad x 0,2 ad
=> Kiểu gen P A d a B × A d a B (loại vì kiểu gen giống nhau)
TH 2 : Bb x bb
F1 bb = 50%
(aa,dd) = 1% : 0,5 = 2%
+/ Nếu 2 bên có kiểu gen giống nhau:
Giao tử ad = 0 , 02 = 0 , 141
Tần số hoán vị gen là f = 28,28%
+/ Nếu 2 bên có kiểu gen khác nhau <=> A D a d × A d a D
Đặt tần số hoán vị gen là 2x (x <= 0,25)
2 bên cho giao tử ad lần lượt bằng (0,5 – x) và x
Vậy tỉ lệ kiểu hình (aadd) là (0,5 – x).x = 0,02
Giải ra: x = 0,044
Vậy tần số hoán vị gen f = 8,8%
Đáp án B
P: (A-B-)D-×ab/ab dd
F1 : ab/ab dd = 20%
→ P: (Aa,Bb)Dd
Có P: Dd × dd →F1 : dd = 0,5
→ F1 : ab/ab = 0,2 : 0,5 = 0,4
→ (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4 : 1 = 0,4 > 0,25→ đây là giao tử liên kết, f =0,2 = 20%
→ P: AB/ab Dd , f = 20%