Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
+ Xét tính trang hình dạng quả:
Quả tròn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D = 0,1
→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd
cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd
tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361
+ Xét tính trạng màu quả:
Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5
→ F1: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr.
Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr.
Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9.
Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2= 1/9 × 81/361 =2,49%
Đáp án C
+ Xét tính trang hình dạng quả:
Quả tròn: dd = 0,81
→ tần số d = 0,9
→ tần số D= 0,1
→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd
cây quả tròn:
1/19 DD: 18/19 Dd
tỉ lệ cây quả dài ở F2:
18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361
+ Xét tính trạng màu quả:
Quả trắng: rr=0,25
→ tần số r = 0,5
→ tần số R= 0,5
→ F1: 0,25RR: 0,5Rr: 0,25rr
Cây quả trắng: 1/3 RR: 2/3 Rr
Tỉ lệ cây quả trắng F2:
2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9
Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở
F2= 1/9 × 81/361 =2,49%
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV→ Đáp án A.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1)→ Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau. → I sai.
I sai. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. → A liên kết với d và a liên kết D →Kiểu gen của P là
II đúng. Vì P có kiểu gen x Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1). Ở phép lai hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai x sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen chiếm tỉ lệ = 4/16. → Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3.
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
F1 có tỉ lệ 6:3:3:2:1:1=(2:1:1)(3:1) có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là
A
d
a
D
B
b
II đúng vì có kiểu gen
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
. Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1) Ở phép lai
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21
III đúng vì nếu cây A d a D B b không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là
6
16
trong đó kiểu gen
A
d
a
D
B
b
chiếm tỉ lệ là
4
16
→
xác suất là
4
16
:
6
16
=
2
3
.
Chọn A
Cả 4 phát biểu đều đúng.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1). ⇒ Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. ⇒ A liên kết với d và a liên kết D.
II đúng. Vì P có kiểu gen Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1). Ở phép lai Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21.
III đúng. Vì nếu cây Ad/aD Bb không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai Ad/aD Bb× Ad/aD Bbsẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen Ad/aD Bb chiếm tỉ lệ = 4/16. ⇒ Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3
Đáp án A
Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án A.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1). → Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. → A liên kết với d và a liên kết D.
II đúng. Vì P có kiểu gen A d a D × A d a D . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1). → Ở phép lai A d a D B b × A d a D B b , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21.
III đúng. Vì nếu cây A d a D B b không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai A d a D B b × A d a D B b sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen A d a D B b chiếm tỉ lệ = 4/16. → Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3.
Đáp án A
A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng; D tròn >> d dài.
Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. = (3:1)x(1:2:1)
I. Cây P có kiểu gen Ad/aD Bb à đúng
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) = (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
⇒ Kiểu gen P: Ad/aD Bb
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. à sai, có 9KG
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. à đúng, Ad/aD Bb x ad/ad bb à A-bbdd = 25%
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. à đúng
F1: (1 Ad/Ad: 2 Ad/aD: 1aD/aD)(1BB: 2Bb: 1bb)
AaBbDd / A-B-D- = 2/3
Đáp án B
Ta thấy : Cao/thấp = 3:1
→ P dị hợp : Aa × Aa
Đỏ/trắng = 3:1 → P dị hợp: Bb × Bb
Tròn/dài = 3:1 → P dị hợp: Dd × Dd
→ P dị hợp về 3 cặp gen mà F1 có 16 tổ hợp = 4.4
→ Di truyền liên kết.
Xét tính trạng chiều cao và màu sắc: F1 có tỉ lệ Cao/thấp = 3:1
Đỏ/trắng = 3:1
→ Ta thấy tính trạng chiều cao x màu sắc = kết quả F1
→ 2 tính trạng chiều cao và màu sắc PLĐL
Xét tính trạng chiều cao và hình dạng: Ở F1 có tỉ lệ:
1 cao, dài : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn
→ Tính trạng Chiều cao và hình dạng di truyền liên kết.
Mà F1 không xuất hiện thấp, trắng, dài
→ Không có cặp alen aa, bb, dd
→ Kiểu gen F1 là B b A d a D
Đáp án C
+ Xét tính trang hình dạng quả:
Quả tròn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D = 0,1
→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd
cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd
tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361
+ Xét tính trạng màu quả:
Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5
→ F1: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr.
Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr.
Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9.
Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2= 1/9 × 81/361 =2,49%