Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài aabb là: 112/448=1/4.
Phép lai thỏa mãn tỉ lệ trên là: II, IV, I.
Chọn B.
Thấp , dài = 25% = 0,5ab × 0,5ab = 0,25ab × 1ab
TH1: 0,5ab × 0,5ab: (3),(4),(5)
TH2: 0,25ab × 1ab: (6)
Chọn D.
Cây cao chiếm 50% → phép lai phân tích: Aa × aa
Cây đỏ chiếm 100% → P: BB × BB; BB × Bb
Các phép lai phù hợp là: I, II, IV, V, VI, VII, IX
Đáp án C
Để đời con có tỉ lệ cây thân cao chiếm 50% thì P có kiểu gen: Aa Íaa.
Để đời con có tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 100% thì P có các kiểu gen: BB ÍBB; BB ÍBb; BB Íbb
Vậy trừ phép lai số III không thỏa mãn, 7 phép lai còn lại đều thỏa mãn bài toán.
Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.
Tìm phép lai thỏa mãn: P x P à F1 (aabb) = 25%
1. AaBb x Aabb à F1 :thấp, trắng (aabb) = 1/8
2. AaBB x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0
3. Aabb x AABb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0
4. aaBb x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = ¼ à chọn
Đáp án D
Phép lai thỏa mãn: cao = A- = 50%; đỏ = B- = 100%: 1, 2, 4, 5, 6, 7.
A cao >> a thân thấp; B hoa đỏ >> b hoa tr ắng.
(1). AaBB x aaBB. à A-=50%, B-=100%
(2). AaBB x aaBb. à A-=50%; B-=100%
(3). AaBb x aaBb. à A-=50%; B-=75%
(4). AaBb x aaBB à A-=50%; B-=100%
(5). AB/aB x ab/ab à
(6). AB/aB x aB/ab
(7). AB/ab x aB/aB
(8). AB/ab x aB/ab
(9). Ab/ab x aB/ab
Chọn đáp án D
Có 5 phép lai, đó là I, II, IV, V và VI. Giải thích:
Theo bài ra ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả bầu dục; aabb quy định quả dài.
Đời F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả bầu dục (không có quả dài) thì cả bố và mẹ phải không có giao tử ab.
Trong 6 phép lai nói trên, phép lai III, đời con có kiểu hình hoa trắng ® loại.
Đáp án A
F1: thấp, dài = 25%
Các phép lai thỏa mãn là:
II. Aabb × Aabb.
IV. aaBb × aaBb.
VII. AaBb × aabb.