Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Cả 4 dự đoán đều đúng.
Giải thích:
Đời F2 có tỉ lệ 1:2:1, trong đó tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là 3:1.
(1) đúng. Vì khi F1 có kiểu gen Ab/aB thì chỉ một bên bố hoặc mẹ có hoán vị gen với tần số bất kì (tần số bao nhiêu cũng được) thì đời con luôn có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Vì cơ thể Ab/aB không có hoán vị thì giao tử ab=0 nên kiểu hình lặn ab/ab = 0. Do đó kiểu A-B- = 0,5; kiểu hình A-bb = kiểu hình aaB- = 0,25.
(2) đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ có liên kết gen. Nếu có hoán vị ở một bên bố hoặc mẹ thì đời F2 có 7 kiểu gen; Nếu không có hoán vị thì chỉ có 3 kiểu gen.
(3) đúng. Kiểu hình hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-. Vì kiểu gen Ab/aB không có hoán vị nên kiểu hình A-B- chỉ có 3 KG là AB/Ab, AB/aB, Ab/aB. (Nếu có hoán vị ở cả hai giới thì sẽ có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím, quả dài).
(4) đúng. Nếu 2 cặp gen liên kết hoàn toàn thì F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Đáp án D
P thuần chủng
F1 (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
A-bb = 16%
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau
F1 cho giao tử ab = 0,3 > 0,25 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết.
F1: AB/ab Dd và tần số hoán vị gen f = 40%
F1: aabb = 9%
A-bb = aaB- = 16%
A-B- = 59%
Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)
Tỉ kệ cây cai, hoa đỏ đồng hợp (AB/AB) là: 0,3 x 0,3 = 0,09
Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%
Tỉ lệ cao, tròn đỏ dị hợp là 50% x 50% = 25%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)
Ptc :
F1 dị hợp 3 cặp gen (Aa,Bb) Dd
F2 : thấp, vàng, dài aabbdd = 4%
Có F2 tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ aabb = 16%
=>A-bb = 0.25 – 0.16 = 0.09
=> A-bbD- = 0.09 x 0.75 = 0.0675 = 6,75%.
=> Đáp án D
Đáp án : A
F1 dị hợp (Aa,Bb)Dd
F1 x F1
F2 : (aabb)dd = 2,25%
Do dd = 25%
=> (aabb) = 9%
Mà quá trình sinh giao tử đực và cái có hoán vị gen với tần số bằng nhau
=> Vậy F1 cho giao tử ab = 0,3 = 30% > 25%
=> Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết
Theo lý thuyết, kiểu hình thân cao, hoa vàng (A-bb) = 25% - 9% = 16%
=> Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn (A-bb)D-là 0,16 x 0,75 = 0,12 = 12%
Đáp án C
F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.
Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên tính trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.
Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán vị gen là 20%.
Nội dung 1 sai, nội dung 2 đúng.
Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 3 đúng.
Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 4 đúng.
Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:
(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 5 sai.
Có 3 nội dung đúng
Đáp án D
A thân cao >> a thân thấp; B hoa đỏ >> b hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1.
D quả tròn >> d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2.
F2: aabbdd = 4% à aabb = 16%
A-B-D- = (50+16%)x0,75 = 49,5%
Chọn C.
Pt/c
F1 dị hợp: (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: aabbdd = 2,25%
Có tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ aabb = 2,25% : 25% = 9%
=> Tỉ lệ A-B- = 50% + 9% = 59%
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 9% = 16%
Vậy tỉ lệ thân cao, hoa vàng, quả tròn A-bbD- là 0,16 x 0,75 = 0,12
Đáp án D
F1 dị hợp các cặp gen.
Tỷ lệ ababdd=0,04→ a b a b d d = 0 , 04 → a b a b = 0 , 16 = 0 , 4 x 0 , 4 = 0 , 32 x 0 , 5 ;A-B-=0,66; A-bb=aaB-= 0,09
F1:
A
B
a
b
D
d
x
A
B
a
b
D
d
HVG ở 2 bên; f= 20%
(1) sai
(2) đúng
(3) đúng
Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-D- = (0,5 + aabb)×0,75 =49,5%
(4) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả dài: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 =16,5%
(5) sai.
Tỷ lệ lặn về 1 tính trạng là: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 ×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3
Kiểu gen F1: (Aa,Bb)Dd.
Theo đề bài: A-bbD-: 12%.
D- = 75% ðA-bb = 16% => aabb = 25% - 16% = 9%.
Tỉ lệ giao tử ab = 30% => tần số hoán vị gen là 40%.
KH: A-B- = 50% + 9% = 59%. KH: A-bb = aaB- = 16% KH: aabb = 9%.
KH: D- = 75%. KH: dd = 25%
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) = 2,25% (ít nhất)
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) = 59% x 75% = 44,25%
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen đồng hợp (AA,BB,DD) = 9% x 25= 2,25%.
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp = 44,25% - 2,25% = 42%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2:
A-B-dd = 59% x 25% = 14,75%
A-bbDD = 16% x 75% = 12%
aaB-DD = 16% x 75% = 12%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2: (A-B-dd + A-bbDD + aaB-DD) = 38,75
=> Đáp án: C
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 cây thân cao, quả tròn :2 cây thân cao, quả dài :1 cây thân thấp, quả dài
ð Hai gen quy định chiều cao cây và hình dạng quả nằm trên cùng 1 NST
ð F1 dị hợp chéo
ð Do liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên ( tần số hoán vị bất kì )
ð Các đáp án thỏa mãn là 1 – 2-4
ð Đáp án B