Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
AAaa ×× AAaa → 35A- : 1aa
Bbbb ×× Bbbb → 3B- : 1bb
⇒ AAaaBbbb ×× AAaaBbbb → 105A-B- : 35A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Cho cây AaaaBBbb tự thụ phấn:
Xét tính trạng màu quả: Aaaa × Aaaa → 3 đỏ: 1 vàng.
Xét tính trạng vị quả: BBbb × BBbb →
→35 ngọt: 1 chua
Vậy tỷ lệ kiểu hình là: (3:1)(35:1) =105:35:3:1
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: A
Giải thích :
AAaaBbbb x AAaaBbbb = (AAaa x AAaa) (Bbbb x Bbbb) = (35 đỏ : 1 vàng) ( 3 ngọt : 1 chua) = 105 : 35 : 3 : 1.
Đáp án B
Ta có:
Aaaa (hoặc Bbbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 3A_ : 1aaaa.
AAaa (hoặc BBbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 35A_ : 1aaaa.
Nội dung I sai. Cho AaaaBBbb tự thụ phấn sẽ cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (35 : 1) = 105 : 35 : 3 : 1.
Nội dung II đúng. AAaa x Aaaa cho ra tỉ lệ kiểu hình 11A_ : 1aaaa. Bbbb x BBbb cũng tương tự. Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên là: (11 : 1) x (11 : 1) = 121 : 11 : 11 : 1.
Nội dung III sai. AAaaBbbb tự thụ sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình: (11 quả đỏ : 1 qua vàng) x (3 quả ngọt : 1 quả chua). Còn AaaaBBbb tự thụ sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình là: (3 quả đó : 1 quả vàng) x (11 quả ngọt : 1 quả chua).
Nội dung IV đúng. Do BBBb luôn tạo ra giao tử có ít nhất 1 B nên phép lai BBBb x BBbb luôn chỉ cho ra 1 kiểu hình là kiểu hình trội. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên phụ thuộc vào tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai AAaa x AAaa.
AAaa x AAaa tạo ra tỉ lệ KH: 35A_ : 1aaaa.
Đáp án A
Theo giả thuyết: A quy định quả đỏ >> a quy định quả vàng
B quy định quả >> b quy định quả chua.
P4n: AAaaBbbb x AAaaBbbb ó (AAaa x AAaa)(Bbbb x Bbbb)
G: [(1AA : 4Aa : laa)(l AA : 4Aa : laa)][(lBb : lbb)(lBb : lbb)]
ó [(5TA : 1 La)(5TA : 1 La)][(1TB : 1Lb)( 1TB : 1 Lb)]
F1: Tỷ lệ kiểu hình = [35 : 1][3 : 1]
ó (35TA : lLa)(3TB : lLb) <=> 105 : 35 : 3 : 1
Đáp án D
Theo giả thuyết: à cho giao tử: 2n (cơ thể 4 alen à cho giao tử 2 alen). Nhớ cách viết giao tử của cơ thể 4n
P: Aaaa x aaaa
G (1AA : 4Aa : laa) laa
(5T : 1L) (1L)
F1: (5T: 1L)(1L) = 5T: 1L D. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
Tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng tức là vàng
= ¼ = ½ x ½ hoặc ¼ x 1
Theo phương pháp đường chéo tứ giác để tính tỉ lệ giao tử tứ bội thì ta có:
- Xét KG AAaa thì cho tỉ lệ : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa AAAa không cho giao tử aa
Nên loại trừ dễ dàng → đáp án D.
- Xét Aaaa: cho tỉ lệ : 1/2Aa : 1/2aa nên Aaaa x Aa cho tỉ lệ đồng hợp lặn (quả vàng) là ¼
Đáp án B
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa
- I đúng vì tỉ lệ các loại giao tử ở P là: (1: 4:1)(1:1) = 1:1:1:1:4:4.
- II sai vì F1 có 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Phép lai AAaa × AAaa tạo ra 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Số kiểu gen tối đa là 5 × 3 = 15.
Số kiểu hình tối đa là 2 × 2 = 4.
- III sai.
Phép lai AAaa × AAaa tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/6 ×1/6 × 2 = 2/36.
Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/2 ×1/2 = 1/4.
Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là: (2/36 × 3/4) + (34/36 × 1/4 ) = 5/18.
- IV đúng.
Tỉ lệ của kiểu gen AAaa là 1/6×1/6× 2 + 4/6 × 4/6 = 18/36 = 1/2.
Tỉ lệ của kiểu gen Bbbb là 1/2×1/2× 2 = 1/2.
Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là: 1/2 × 1/2 = 1/4.
- V đúng.
Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.
Cây quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 35/36, trong đó cây quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/36. Do đó, tỉ lệ của cây quả đỏ dị hợp trên tổng số cây quả đỏ là: (35/36 – 1/36): (35/36) = 34/35.
Toàn bộ cây thân cao F1 đều có kiểu gen dị hợp.
Do vậy, trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35×1 =34/35.
Đáp án cần chọn là: C
Giải chi tiết:
Phương pháp:
*Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Xét locus gen số 1:
A a a a × A a a a → 1 2 A a : 1 2 a a × 1 2 A a : 1 2 a a → phân ly kiểu hình 3:1
Xét locus gen số 2:
B B b b × B B b b → 5 6 B - : 1 6 b b × 5 6 B - : 1 6 b b → phân ly kiểu hình 35: 1
Vậy phân ly kiểu hình chung là: (3:1)(35:1) ↔ 105:35:3:1
Chọn B