Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cây F1 dị hợp 2 cặp gen.
Tỷ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 50% → cây M: --bb
F2 có 4 loại kiểu hình → cây M phải có alen a và b
→ cây M: Aa; bb
Tỷ lệ thấp, vàng = abF1 × 0,5abM → abF1 = 0,4 >0,25, là giao tử liên kết → F1 : AB/ab; f= 20%
A sai.
B đúng
C sai, thân cao hoa đỏ ở F2 có 3 kiểu gen: A B A b ; A B a b ; A b a B
D sai, tỷ lệ thấp, đỏ aB/ab= 0,1×0,5 = 5%
Đáp án cần chọn là: B
Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
P: A B A B × a b a b → F 1 : A B a b
Cây thân thấp, hoa đỏ: aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen: aB/ab hoặc Ab/aB
TH1: Cây X: aB/ab: A B a b x a B a b →1 a B a B : 1 A B a b : 1 A B a b : 1 a b a b
TH2: Cây X: Aa/aB: A B a b x A b a B → 1 A B a B : 1 A B A b : 1 A b a b : 1 a B a b
I đúng
II đúng
III sai.
IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
P :
Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : aB/ab hoặc Ab/aB
TH1 : Cây X : aB/ab :
TH2: Cây X : Aa/aB :
I đúng
II đúng
III sai.
IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1
Đáp án D
P tự thụ thu được 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen.
Thân thấp, hoa đỏ = 21% →aabb =0,25 – 0,21 =0,04 →ab = 0,2 là giao tử hoán vị.
P:
I đúng
II đúng, AB/AB = 0,22 =0,04
III đúng, tỷ lệ kiểu gen Ab/aB = 2×0,32 = 0,18
IV đúng, thân cao, hoa đỏ chiếm 0,5 + aabb =0,54
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
P: cao, đỏ ´ thấp, trắng ® F1: 100% cao, đỏ ® tính trạng cao, đỏ là trội so với thấp, trắng, F1 dị hợp hai cặp gen.
Quy ước gen: A: cao; a: thấp; B: đỏ; b: trắng.
Ở F2, thu được kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng
Mà tỉ lệ
là giao tử liên kết. Tần số hoàn vị f = 1 – 2 ´ 0,4 = 0,2 = 20%. Kiểu gen của F1:
- I đúng: tần số hoán vị f = 20%
- II đúng: các cây thân cao, hoa trắng (A_bb) có tỉ lệ
- III đúng: các cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) có tỉ lệ
- IV đúng: các thân cây thấp, hoa đỏ (aaB_) có tỉ lệ bằng các cây thân cao, hoa trắng (A_bb) = 0,09 = 9%.
Cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ = 0,1 ´ 0,1 = 0,01
® Khi lấy 1 cây thân thấp, hoa đỏ, xác suất thu được thuần chủng
Đáp án D
Chỉ có phát biểu số I đúng, các phát biểu II, III, IV sai.
Vì F 1 thu được 4 kiểu hình nên kiểu gen của P là (Aa, Bb) × Ab ab . Ta có tỉ lệ A_bb = 0,3.
Khi cho giao phấn giữa cây có hai tính trạng trội với cây có một tính trạng trội (A_bb), ta có kết quả như sau:
Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình: A_B_ = 0,25 + aabb; A_bb = 0,5 – aabb; aaB_ = 0,25 – aabb.
Mà A_bb = 0,3 → aabb = 0,5 – 0,3 = 0,2.
Cây có kiểu gen AB ab cho giao tử ab = 0,5 → cây P (A_B_) cho giao tử ab với tỉ lệ: 0,2 : 0,5 = 0,4 → ab là giao tử liên kết. Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 0,4 = 0,2 = 20%.
- I đúng: kiểu gen của cây P có kiểu hình cao, đó là AB ab .
- II sai: ở tỉ lệ cây thấp, đỏ (aaB_) = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.
- III sai: ở F 1 , cây cao, đỏ có 3 kiểu gen, đó là
- IV sai: xét phép lai P: , ở đời con, tất cả các cây thấp, đỏ đều có kiểu gen . Hay nói cách khác, khi lấy một cây thấp, đỏ ở F 1 , xác suất lấy được cây có kiểu gen dị hợp là 100%.
Đáp án B
Cây F1 dị hợp 2 cặp gen.
Tỷ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 50% → cây M : --bb
F2 có 4 loại kiểu hình → cây M phải có alen a và b
→ cây M : Aa ; bb
Tỷ lệ thấp, vàng = abF1 ×0,5abM → abF1 = 0,4 >0,25, là giao tử liên kết → F1 : AB/ab ; f= 20%
A sai.
B đúng
C sai, thân cao hoa đỏ ở F2 có 3 kiểu gen: A B A b ; A B a b ; A b a B
D sai, tỷ lệ thấp, đỏ aB/ab= 0,1×0,5 = 5%