Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta coi như 1 gen có 4 alen
I đúng, số kiểu gen tối đa ở giới đực là 42 = 16
II sai, giả sử con đực dị hợp đều : hoặc dị hợp chéo
III sai, vì không có HVG, nếu con cái dị hợp chéo thì sẽ không tạo được kiểu hình con đực mang 2 tính trạng lặn
IV đúng.
Các phép lai có thể xảy ra
|
|
|
|
1:2:1 |
1:2:1 |
|
1:2:1 |
1:2:1 |
|
1:1:1:1 |
1:1:1:1 |
|
1:1:1:1 |
1:1:1:1 |
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Bài toán chỉ cho biết 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Vì vậy, đây là một bài toán mở.
Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về một cặp gen. Bởi vì nếu bố mẹ đem lai có kiểu gen là thì đời con có 100% cá thể dị hợp một cặp gen .
Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con có 10 loại kiểu gen (nếu P đều dị hợp 2 cặp gen và đều có hoán vị gen ở 2 giới); có 7 kiểu gen (nếu P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở 1 giới hoặc P dị hợp 2 cặp gen với dị hợp 1 cặp gen); có 4 kiểu gen (nếu P dị hợp và có kiểu gen khác nhau và không có hoán vị); có 3 kiểu gen (nếu P dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen giống nhau); có 2 kiểu gen; có 1 kiểu gen nếu đề bài nói rằng có 5 kiểu gen hoặc có 6 kiểu gen là sai.
Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp về 1 cặp gen, thì LUÔN thu được đời con có tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen = tỉ lệ cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen = 25% (Nội dung này thầy đã dạy trong khóa nâng cao Sinh học).
Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1.
Vì nếu P có kiểu gen thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1.
Vì nếu P có kiểu gen thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Vì nếu P có kiểu gen thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1.
Chọn D
Theo bài 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường
- Khi phép lai giữa hai kiểu gen ( đời con 100% cá thể dị hợp 1 cặp gen) à I đúng
- Khi lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con số loại kiểu gen như sau:
+ 10 loại kiểu gen (nếu P đều dị hợp hai cặp gen và có hoan vị ở hai giới)
+ 7 loại kiểu gen (nếu P dị hợp hai cặp gen và có hoan vị ở 1 giới hoặc P dị hợp 2 cặp gen lai với dị hợp 1 cặp gen (có hoán vị)
+ Có 4 loại kiểu gen (nếu P dị hợp và có kiểu gen khác nhau và không có hoán vị gen)
+ Có 3 loại kiểu gen (nếu P dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen giống nhau)
+ Có 2 loại kiểu gen (nếu P một bên dị hợp 1 cặp gen và 1 bên đồng hợp)
+ Có một loại kiểu gen (nếu P đồng hợp tử lại với nhau)
Không có trường hợp nào cho 6 loại kiểu gen à II sai
- Khi lai cơ thể dị hợp về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen thì luôn luôn thu được con có tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về hai cặp gen bằng tỉ lệ cá thể dị hợp tử về hai cặp gen = 25% à III sai
- Nếu P có kiểu gen (2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau) à IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án B
– P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1.
– Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen
Đáp án B
- P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1.
- Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
Chọn A.
Phép lai 2 cơ thể dị hợp về 1 cặp gen : Aa × Aa → tạo ra đời con có tỷ lệ đồng hợp là 1 2 (AA, aa)
Đem lai hai cơ thể đều dị hợp về 3 cặp gen, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là 1 2 3 = 1 8
Đáp án B
- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.
- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.
- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).
Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.
→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.
→ I đúng
P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.
Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY
→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng
Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai
F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY
→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY
→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng
Chọn B
- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY
(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)
♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb
♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY
6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB- + 2aabb] (lông trắng)
→ B: Lông vằn >> b: lông đen
→ A không át chế B, b
→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng