Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4
Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.
II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 : 2 = hay 2/7
Vì quần thể ngẫy phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ = 4/49
III sai. Vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.
Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: 2/11
IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: (5/7) bình AA : Aa : (2/7) bình aa
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa
Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA : 4/11Aa
Đáp án C
Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là:
Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1, cấu trúc của quần thể vẫn là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
-I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay cây Aa chiếm tỉ lệ 4 7
-II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau sinh sản F1 là hay
Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn mới này mần của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ là
-III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn này mới này mầm F4.
Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là
-IV đúng. Giai đoạn mới này mầm F2 có cấu trúc:
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:
Giai đoạn mới này mầm F3 là:
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là:
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA : yAa:zaa
Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75
Tần số alen qa
=0,1+ y 2
=0,25
→y=0,3
; x=0,6
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,6AA:0,3Aa:0,1aa
Xét các phát biểu:
I sai.
II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa
Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là:
A A = 0 , 5625 + 0 , 375 1 - 1 2 3 2 = 93 128
III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là:
1 - 0 , 1 + 0 , 3 × 1 - 1 2 2 2 = 78 , 75 %
trong đó
0 , 1 + 0 , 3 × 1 - 1 2 2 2
là tỷ lệ hoa vàng
IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên:
0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa
→ tỷ lệ hoa vàng :
1 3 × 1 3 × 1 4 = 1 36
→ A
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án D
Tần số alen A=0,4 → a= 0,6; B=0,5; b=0,5
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc:
(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25aa)
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, tỷ lệ kiểu hình của quần thể:
Đỏ: (l-0,36)(l-0,25)=0,48
Xanh: 0,36x0,25=0,09
Vàng: 1-0,48-0,09= 0,43
Vậy tỷ lệ kiểu hình là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.
III đúng
Tỷ lệ cây vàng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 0,16×0,25+0,36×0,25 =0,13
Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43
IV đúng
Tỷ lệ cây đỏ thuần chủng là: AABB = 0,16×0,25 = 0,04
Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12