K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 6 2019

P: A-B- x aaB-

F1 : 4 loại KH, trong đó A-bb = 18%

ð  P : (Aa,Bb) x (aa,Bb) ó (2) đúng

ð  F1 gồm 7 loại KG ó (1) đúng

ð  KH aabb = 25 – 18 = 7%

Mà cây aB/ab cho giao tử ab = 50%

ð  Cây (Aa,Bb) cho giao tử ab = 14%

ð  Tần số hoán vị gen f = 28%  (4) đúng

2 gen nằm cùng trên 1 cặp NST thường, có hoán  vị gen 

ð  Tạo ra tối đa trong quần thể 10 loại KG ó(3) đúng

Đáp án D

13 tháng 2 2017

Đáp án C

P: cao, đỏ A-B-  x thấp, đỏ aaB-

F1 : cao, trắng A-bb = 18% ≠ 1/8=> Hai gen liên kết không hoàn toàn

Cây thấp đỏ có kiểu gen là a B a b  

Tỉ lệ thấp trắng aabb ở F1 là aabb = 25% - 18% = 7%

ð Cây cao đỏ P cho giao tử ab = 7% : 0,5 = 14% <25%

ð Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị

ð Cây cao đỏ P: A b a B  , tần số hoán vị gen là f = 28%

F1 có 7 loại kiểu gen khác nhau

Cây cao, đỏ P dị hợp 2 cặp gen

Có tối đa số loại KG liên quan đến 2 cặp tính trạng trên là :

Các phát biểu sai là (2)

15 tháng 11 2017

Đáp án B

P: Cao, đỏ x Thấp, trắng

→ F1 thu được 4 kiểu hình

F1: Thấp, trắng (aabb)= 16%. Mà P: thấp, trắng luôn cho giao tử ab

→ aabb = 16%ab . 100%ab.

ab = 16% < 25%

→ Đây là giao tử sinh ra do hoán vị. f hoán vị = 2.16% = 32%. P cao, đỏ có kiểu gen Ab/aB.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai. Đây là phép lai phân tích nên kiểu hình cao, đỏ ở thế hệ lai chỉ có duy nhất 1 kiểu gen AB/ab.

(2) sai vì tất cả các cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.

(3) sai vì cây cao, hoa đỏ luôn có kiểu gen dị hợp.

(4) đúng. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 32% cao, trắng : 32% thấp, đỏ : 16% cao, đỏ : 16% thấp, trắng.

→ Có 1 phát biểu đúng là phát biểu 4

21 tháng 10 2017

Chọn B

P: Cao, đỏ x Thấp, trắng → F1 thu được 4 kiểu hình

F1: Thấp, trắng (aabb)= 16%. Mà P: thấp, trắng luôn cho giao tử ab → aabb = 16%ab . 100%ab.

ab = 16% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị. f hoán vị = 2.16% = 32%. P cao, đỏ có kiểu gen Ab/aB.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai. Đây là phép lai phân tích nên kiểu hình cao, đỏ ở thế hệ lai chỉ có duy nhất 1 kiểu gen AB/ab.

(2) sai vì tất cả các cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.

(3) sai vì cây cao, hoa đỏ luôn có kiểu gen dị hợp.

(4) đúng. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 32% cao, trắng : 32% thấp, đỏ : 16% cao, đỏ : 16% thấp, trắng.

→ Có 1 phát biểu đúng là phát biểu 4

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.

(2) Ở F1 có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
8 tháng 9 2017

Đáp án A

P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích

F1: 7 cao đỏ: 18 cao trắng: 32 thấp, trắng: 43 thấp đỏ

Đỏ: trắng = 1: 1 → A đỏ >> a trắng

Cao: thấp = 1: 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp

Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định

KH đời con 7: 18: 32: 43 ≠ (1:1) × (1:3)

→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST

Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST

F1: Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07

→ AB/ab = 0,14

AB = 0,14 → AB là giao tử mang gen hoán vị

Vậy P: Ab/aB Dd, f = 28% → (1) sai

F1: (Ab/ab, aB/ab, AB/ab, ab/ab) × (D, d)

→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng

P tự thụ

Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14

Dd cho giao tử D = d = 0,5

F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng

P tự thụ.

Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen

Dd cho F1 3 loại kiểu gen

→ F1 có 30 loại kiểu gen

F1 có 4 loại kiểu hình

(4) đúng

Có 3 kết luận đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên:

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2) F1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

(3) Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.

(4) P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
30 tháng 5 2018

Đáp án D

Quy ước: A: Thân cao, a: Thân thấp

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%.

→ Cây thân thấp, hoa trắng = 25% - 21% = 45

hay aabb = 4% = 20%ab . 20%ab

ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: Ab/aB

f hoán vị = 2.20% = 40%

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng.

(2) Đúng. Các kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ là: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/aB

(3) Đúng. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P là: Ab/aB = 2.30%.30% = 18%

(4) Sai. Tần số hoán vị gen = 40%

Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở F1 đem ngẫu phối được F2. Trong các kết luận dưới đây:

(1) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/9

(2) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 4/9

(3) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F1

(4) Ở F2 cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định

Số kết luận đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
17 tháng 11 2018

Đáp án C

A: thân cao, a: thân thấp

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

P: AaBb x AaBb

F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Thân thấp, hoa đỏ F 1: (1/3aaBB : 2/3aaBb) → Giảm phân cho giao tử 2/3aB : 1/3ab

Thân thấp, hoa đỏ F 1 ngẫu phối ta có: (2/3aB : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/3ab . 1/3ab = 1/9

(2) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 2/3aB . 2/3aB = 4/9

(3) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng = 1/9, ở F 1 tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 1/16

(4) Sai. Ở F2 không có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 36% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, kết quả đời con như sau:I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 36% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, kết quả đời con như sau:

I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Ở thế hệ lai có 36% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.

III. Trong tổng số cây thu được có ít nhất 3 loại cây có kiểu gen thuần chủng.

IV. Ở thế hệ lai thu được cây cao trắng và cây thấp đỏ với tỷ lệ bằng nhau.

Có bao nhiêu kết quả đúng?

A. 3                       

B. 1                        

C. 2                        

D. 4

1
11 tháng 4 2017

Đáp án C

A- thân cao, a – thân thấp, B – hoa đỏ, b – hoa trắng

Lai thân cao hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng → 4 kiểu hình → thân cao hoa đổ đem lai là dị hợp 2 cặp gen.

Tỷ lệ khác 1:1:1:1 hoặc 1:1 → có hiện tượng hoán vị gen.

Có tỷ lê thân thấp, hoa trắng = 36% = 0,36ab x ab

0,36 ab là giao tử liên kết, dị hợp tử đều.

AB ab   x   ab ab   →   0 , 36 AB ab   :   0 , 36 ab ab   :   0 , 14 Ab ab   :   0 , 14 aB ab

1. Sai. Đời con chỉ có 1 loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

2. Đúng. Thế hệ lai có 36% cây hoa đỏ dị hợp.

3. Sai.

4. Cao, trắng = thấp, đỏ = 0,14

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
20 tháng 6 2018

Đáp án D

P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích

Fa : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ

Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng

Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = cao B-dd = bbD- = bbdd = thấp

Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định

KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1) x (1:3)

→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST

Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST

Fa : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07

→ AB/ab = 0,14

→ AB = 0,14 → AB là giao tử mang gen hoán vị

Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai

Fa : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) x (D , d)

→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng

P tự thụ

Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14

Dd cho giao tử D = d = 0,5

F1 ab/ab dd = 0,14 x 0,14 x 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng

P tự thụ.

Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen

Dd cho F1 3 loại kiểu gen

→ F1 có 30 loại kiểu gen

F1 có 4 loại kiểu hình

→ (4) đúng

Có 3 kết luận đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu gen của (P) là  A B a b D d

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
5 tháng 11 2018

Đáp án B

Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

Hoa đỏ : hoa trắng = 50: 50 = 1:1 (Aa x aa).

Thân cao : thân thấp = 25: 75 = 1:3 ® Tương tác bổ sung (BbDd xbbdd).

Quy ước:         B-D- : thân cao;              (B-dd, bbD-, bbdd) : thân thấp.

Mà tỉ lệ (1 : 1)(1 : 3) khác tỉ lệ thực tế là (7 : 18 : 32 : 43) ® Có di truyền          liên  kết gen. Cụ thể là 2 cặp gen liên kết phân li độc lập với 1 cặp gen còn lại.

Vì là di truyền tương tác bổ sung, nên cặp Aa liên kết với Bb hay liên kết với Dd đều như nhau.

(1) Sai. Xét trường hợp (P) là  A B a b D d

® Thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,07 ® A-B- = 0,14

® AB=0,14 (loại vì giao tử liên kết luôn > 0,25)
® (P) là   A B a b D d (không phải dị hợp đều thì sẽ là dị hợp chéo) 
® Thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,07 A-B-=0,14 ® AB = 0,14 f=28%

(2) Đúng. Số loại kiểu gen ở Fa là 4.2 = 8

(3) Đúng. Cho (P) tự thụ: 
 (4) Sai. Cho (P) tự thụ:  được số kiểu gen tối đa là 10.3=30 và số kiểu hình là 2.2=4.