Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Giả sử locut 1 và 2 cùng nằm trên NST số 1 thì số loại NST số 1 là 2x2 = 4
Số KG tối đa của cặp NST số 1 là (4x5)/2 = 10 KG.
Trong đó có 4 KG đồng hợp, 2 KG dị hợp về 2 cặp gen, 4 KG dị hợp về 1 cặp gen.
Locut 3 nằm trên vùng không tương đồng của X.
Locut 4 nằm trên vùng tương đồng của X và Y
Số loại NST X = 2x2 = 4
Số loại NST Y = 2
XX có 10 KG trong đó có 4 KG đồng hợp 2 KG dị hợp về 2 cặp gen 4KG dị hợp về 1 cặp gen XY có 2 x 4 = 8 KG
I đúng: Số KG tối đa = 10x(10+8) = 180
II đúng: Cái dị hợp về 2 cặp gen = dị hợp 2 cặp x đồng hợp 2 cặp + dị hợp 1 cặp x dị hợp 1 cặp = 2x4x2 + 4x4 = 32
III sai: Con đực có số KG là 8 x10 = 80
IV đúng: Số con cái đồng hợp=4x4= 16.
Đáp án B
Đây là câu hỏi khá hay cần lưu ý một số chỗ như sau:
- Với 1 bài bất kì mà người ta cho một loài cụ thể nào đấy thì các bạn cần phải lưu ý tại sao người ta lại cho nó mà không phải một loài nào khác. Cụ thể bài này là ruồi giấm, ngay lập tức các bạn cần phải phản xạ tìm điểm đặc biệt của ruồi giấm là hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.
- Điều thứ 2 là cần đọc rất kĩ câu hỏi và dữ kiện cho, vì rất dễ bị bẫy chỗ về số lượng tế bào hay các gen nằm ở đâu.
Như vậy ở đây đề cho cá thể ruồi giấm đực mà trên các cặp NST đều mang các gen khác nhau. Cá thể ruồi giấm đực thì mỗi cặp NST thường dù dị hợp về 2 cặp gen nhưng do không có hoán vị nên sẽ chỉ cho 2 loại giao tử về các locut đó.
Ruồi giấm 2n = 8, do đó có 4 cặp NST trong đó mỗi cặp cho 2 loại giao tử.
=> Số loại giao tử tạo ra = 2 4 = 16.
Đáp án C.
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.
Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
3
×
4
×
3
×
4
+
1
2
=
78
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:
3
×
4
2
=
48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là
3
×
78
+
48
=
378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là
3
×
78
=
234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là
2342
×
3
×
4
=
210
(4) Đúng.
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường:
1
×
3
×
4
=
12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:
2
×
C
3
2
×
4
+
2
×
3
×
C
4
2
=
60
® Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.
Đáp án B
I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. à đúng
Gen thứ nhất có: 3 kiểu gen.
Xét trên NST giới tính:
XX: kiểu gen.
XY: 3 × 4 × 4 = 48 kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen: (78 + 48) × 3 = 378 kiểu gen.
II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. à sai, số KG tối đa ở giới cái = 78 x 3 = 234
III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. à đúng, số KG tối đa = 2 x 3 x 4 = 24 à số KG dị hợp tối đa = 234 – 24 = 210
IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. à đúng, dị hợp 1 cặp ở giới cái
= 2 x 3 x 6 + 1 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 = 72 KG
Đáp án B
I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. à đúng
Gen thứ nhất có: 3 kiểu gen.
Xét trên NST giới tính:
XX: (3.4).(3.4+1)/2= 78 kiểu gen.
XY: 3 × 4 × 4 = 48 kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen: (78 + 48) × 3 = 378 kiểu gen.
II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. à sai, số KG tối đa ở giới cái = 78 x 3 = 234
III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. à đúng, số KG tối đa = 2 x 3 x 4 = 24 à số KG dị hợp tối đa = 234 – 24 = 210
IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. à đúng, dị hợp 1 cặp ở giới cái
= 2 x 3 x 6 + 1 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 = 72 KG
Đáp án B
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường:
kiểu gen hay
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ Giới XX: kiểu gen hay
+ Giới XY: n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen
Số kiểu gen dị hợp , n là số alen
Số kiểu giao phối – số kiểu gen ở giới đực x số kiểu gen ở giới cái
Cách giải:
Gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa là 3
Trên NST X có 2 gen (gen 2,3) có số alen tương ứng là 3 và 4
Giới XX có số kiểu gen
Giới XY số kiểu gen tối đa là 3 x 4 x 4 = 48
I đúng, số kiểu gen tối đa trong quần thể là 3 x (78+48) = 378
II số kiểu gen ở giới cái là 3 x 78 = 234
III đúng, số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen ở giới cái là 2 x 3
Gen 1: có 1 kiểu gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp
Gen 2, 3
- Đồng hợp về 2 cặp gen: 3 x 4
- Dị hợp về 1 cặp gen:
- Dị hợp về 2 cặp gen:
Vậy số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở giới cái là:
Đáp án C
Gei I có số alen: n1 = 2. Gen trên cặp NST thường
Gen II, III có số alen 2 alen: n2 = 2; n3 = 2 nằm vùng không tương đồng của X (không có trên Y)
(1) →đúng. Vì số kiểu gen = C 2 n 1 + 1 ( C 2 n 2 , n 3 + 1 + n 2 . n 3 . 1 ) = 42
(2) →đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen con đực x số kiểu gen con cái ( C 2 n 1 + 1 × C 2 n 2 , n 3 + 1 ) × ( C 2 n 1 + 1 × n 2 . n 3 . 1 )
(3) →đúng. Những con cái trong quần thể có tối đã 30 kiểu gen C 2 n 1 + 1 × C 2 n 2 , n 3 + 1 = 30
(4) →sai. Những con đực trong quần thể có tối đa là 36 kiểu gen. Số kiểu gen tối đa bằng C 2 n 1 + 1 × n 2 . n 3 . 1 = 12
Đáp án A
Locus 1 và 2 cùng nằm trên 1 NST thường ta coi như 1 gen có 4 alen
Số kiểu gen tối đa là: 10
Số kiểu gen đồng hợp : 4 ; số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen : 4 ; số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen : 2
Locus 3: trên vùng không tương đồng của NST X, Locus 4 : trên vùng tương đồng của X và Y → trên X coi như 1 gen có 4 alen
+ Giới XX : 10 →Số kiểu gen đồng hợp : 4 ; số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen : 4 ; số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen : 2
+ Giới XY : 4×2=8
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu gen tối đa là : 10 × (10+8) = 180
(2) sai, số kiểu gen tối đa của con cái dị hợp 2 cặp gen là : 2×4×2 +2×4×4=48
(3) đúng, số kiểu gen tối đa của các cá thể đực là 40
(4) đúng, số loại kiểu gen đồng hợp là 16