K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 5 2018

Đáp án C

Xét phép lai : XDY x XDXdà  XDXD:XDXd:XDY:XdY

Kiểu hình cái chiếm tỉ lệ  1/2 trong quần thể : 

=> Tỉ lệ cá thế có kiểu hình trội trong quần thể là : 0.33 : 1/2  = 0.66

=> A-B - = 0.66=> A-bb= aaB- = 0.09  

=> (aa,bb) = 0.16 = 0.4 x 0.4 => ab = 0.4 

=> Hoán vị gen với tần số là : (0.5 - 0.4) x 2 = 0.2 = 20% 

=> Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 10 x 4 = 40 kiểu gen 

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về hai trong 3  tính trạng là 

(0.09 x2) x 0,25 + 0.66 x 0,25 = 0.21 

Tỉ lệ cá thể mang 3 kiểu gen dị hợp là : 

0.16 x 0.5 = 0.085 = 8.5 % 

 

=> 1, 2 , 4 đúng  

25 tháng 1 2019

Đáp án D

=> Hoán vị gen hai bên, tạo ra 10 loại kiểu gen.

(1) Đúng, số loại kiểu gen ở F 1 là 10.4 = 40.

(2) Đúng.

(3) Đúng, Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F 1 :

(4) Đúng, Tỉ lệ cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp ở F 1 :

30 tháng 5 2019

Đáp án C

P: ♂ AB/ab XDXd x ♀ AB/ab XDY à A_B_XD_ = 49,5% = A_B_ x 3/4= 49,5%

à A_B_ = 66% à aabb = 16% à ab = 40% à tần số hoán vị = 20%

I. Ở F2 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, số KG = 10x4 = 40 KG

II. Tần số hoán vị gen là 20%. à đúng

III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. à sai

A_B_XdXd = 66% x 1/4 = 16,5%

A_bb XD_ = aaB_ XD_ = (25 - 16)% x 3/4 = 12%

à tổng số = 40,5%

IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. à đúng

AaBbXDXd = (0,4x0,4x2 + 0,1x0,1x2) x 1/4 = 8,5%

19 tháng 2 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

Cách giải:

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%  :A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66 → aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09

XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY

Xét các phương án:

I. Đúng, hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen

II. Đúng

III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng

IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là: (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5% → IV đúng

16 tháng 10 2017

Đáp án B

Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:

Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.

Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:

Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.

Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.

Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.

Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.

Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là:   0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.

Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.

Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai

16 tháng 7 2019

Đáp án A

Các dự đoán đúng là (1) (2) (4)

Ta có :  AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd 

Tách riêng từng phép lai : 

Cd/cd x cD/cd => tạo ra 4 kiểu gen

=>  cd/cd = 1/2  x 1/2   ; Cd/cD  = 1/2  x 1/2   ; Cd/cd = 1/2  x 1/2    : cD/cd = 1/2  x 1/2   

ab/ab cd/cd => ab/ab =  0.04 : 1/4= 0.16 => A-B = 0.5 + 0.16 = 0.66, A- bb = aaB- = 0.09

ð  ab = 0.4 => hoán vị gen 

ð  Số kiểu gen tạo ra bởi phép lai là 10 

ð  Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là 10 x 4 = 40 

ð  Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 0.66 x ¼ = 0.165

Có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về 4 cặp gen trên 

Số cá thể mang 1 kiểu hình trội là : 

 

1/4  x2 x0.16 + 0.09 x 2 x 1/4 = 0.25%

14 tháng 1 2019

Đáp án A

P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY (hoán vị 2 bên)

F1: aabbXdY = 4% à aabb = 16% à f = 20%

thu được F1 tỉ lệ kiểu hình lặn vcả 3 tính trạng chiếm 4%. Theothuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1.

I. 40 loại kiểu gen 16 loại kiểu hình à sai, số KG = 40; số KH = 12

II. Tỉ ls th kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các thcái mang 3 tính trạng trội 4/33 à sai, AABBXDXD/A-B-XDX- = (0,16x0,75)/(0,66x0,5) = 4/11

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52 à sai

A-bbXd- + aaB-Xd- + aabbXD- = (0,09x0,25)+(0,09x0,25)+(0,16x0,75) = 16,5%

IV. Tỉ lkiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36% à đúng,

AABbXdY + AaBBXdY + AaBbXDXd + AabbXDXD + aaBbXDXD = 36%

7 tháng 1 2017

Đáp án : D

Số loại kiểu gen F1 là 10 x 3 = 30

Số loại kiểu hình F1 là 4x2 = 8

=>   1 đúng

F1 : aabbdd = 4%

Mà có dd = 25%

=>   Kiểu hình aabb = 16%

=>   Kiểu hình A-B- = 66% , A-bb = 9% , aaB- = 9%

-                  Tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội là 0,66 x 0,25 + 0,09  x 0,75 x 2 = 0,3 = 30%

Vậy 2 đúng

-                  Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 0,16 x 0,75 + 0,09 x 0,25 x 2 = 0,165 = 16,5%

Vậy 3 đúng

Có aabb = 16%

=>   Tỉ lệ giao tử ab = 40%

=>   Tỉ lệ giao tử AB = ab  = 40% và Ab= aB= 10%

=>   Kiểu gen dị hợp 2 cặp Aa,Bb chiếm 0,4 × 0,4 + 0,1 ×  0,1 = 0,17

=>   Kiểu gen dị hợp 3 cặp chiếm 0,17 x 0,5 = 0,085

Vậy 4 sai

Tỉ lệ kiểu gen A B A B  DD = 0,4 ×0,4 × 0,25 = 0,04

Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- = 0,66 × 0,75 = 0,495

Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ

0 , 04 0 , 495 = 8 99  <=> 5 đúng