Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X
Quy ước gen : A- thân xám ; a- thân đen ; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng
P :
Tỷ lệ con đực thân xám mắt trắng :
Đáp án B
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X
Quy ước gen : A- thân xám ; a- thân đen ; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng
P :
Tỷ lệ con đực thân xám mắt trắng :
Đáp án A
Pt/c : đực thân đen, mắt trắng x cái thân xám, mắt đỏ
F1: 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1
F2: Cái: 100% thân xám, mắt đỏ
Đực: 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
⇒ Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà con đực không thuần nhất 1 kiểu hình
⇒ Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng Y
Có F1 là 100% xám, đỏ, mỗi gen qui định 1 tính trạng
⇒ A xám trội hoàn toàn a đen
B đỏ trôi hoàn toàn b trắng
(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định. à đúng
(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt. à sai, di truyền liên kết.
(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST. à đúng
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%. à đúng XABY = 20% = 40% XAB x 50% Y
à tần số hoán vị = 20%
(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen. à sai, có 14KG.
Đáp án C
Đây là phép lai một tính trạng.
thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ à F1: 100% thân xám, mắt đỏ.
thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
100% thân xám, mắt đỏ.
+ 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%
thân đen, mắt đỏ.
ó F2: + : 50% thân xám, mắt đỏ.
+ 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân
đen, mắt đỏ.
à Xét riêng từng tính trạng ở F2:
- Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
- Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.
> Pt/c: XabXab (thân xám, mắt đỏ) x XabY (thân đen, mắt trắng) .
à F1: 1 XABXab: 1XABY (100% thân xám, mắt đỏ)
XABXab x XabY à F2: (thân đen, mắt trắng (XabY) = 0.2 = 0,4.0,5
à XABXab cho giao tử Xab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4}.2 = 20%.
Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.
Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).
Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.
- Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy định thân xám.
- Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có cả thân xám và thân đen.
- Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.
- Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và B đều nằm trên NST X.
- (I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.
- (III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không bao giờ có hoán vị gen.
Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).
Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.
- Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy định thân xám.
- Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có cả thân xám và thân đen.
- Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.
- Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và B đều nằm trên NST X.
- (I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.
- (III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không bao giờ có hoán vị gen.
Đáp án C
P thuần chủng tương phản ⇒ F1 dị hợp 2 cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1 ⇒ Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
Quy ước: A - mắt đỏ, a - mắt trắng.
Ở F2 tính trạng thân đen chỉ xuất hiện ở con đực ⇒ Gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Mặt khác ở P, con đực thân đen lai với con cái thân xám cho ra con toàn thân xám ⇒ Con cái XX, con đực XY.
Tương tự với tính trạng màu mắt ta có: B - mắt đỏ, b - mắt trắng, nằm trên NST giới tính.
Nội dung I, II đúng, nội dung IV sai.
Tỉ lệ con đực thân đen mắt đỏ XaBY = 5% ⇒ Tỉ lệ giao tử XaB tạo ra ở con cái F1 là 10% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen. Nội dung III đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án B
Sự biểu hiện kiểu hình của 2 tính trạng đều khác nhau ở hai giới nên 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X. Vậy 4 đúng.
⇒ Ở F 1 chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái. Vậy 2, 5 sai.
Ở F 2 , XY: 2 loại hiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F 1
Tần số hoán vị gen:
Vậy 3 đúng
Kiểu hình thân xám mắt đỏ có các kiểu gen:
Vậy 1 đúng
Kiểu hình thân đen, mắt đỏ có các kiểu gen:
Vậy 6 sai.
Chọn A
Con đực thân đen mắt trắng thuần chủng, lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng tạo ra F1 toàn thân xám mắt đỏ, F1 dị hợp về tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng tính trạng ở đời F2:
Thân xám : thân đen = 3:1
Mắt đỏ : mắt trắng = 3:1
Hai tính trạng này di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn -> (1) đúng.
Ta thấy, tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới là không giống nhau, nên gen nằm trên NST giới tính.
Mặt khác, ở đời F1 có bố thân đen mắt trắng nhưng con lai F1 toàn thân xám mắt đỏ, nên gen không nằm trên NST Y => Gen nằm trên NST X -> (2) đúng, (4) sai.
Tích tỷ lệ phân ly chung lớn hơn tích tỷ lệ phân ly riêng => Có tác động của quy luật liên kết gen không hoàn toàn -> (3) đúng
Có 3 mệnh đề đúng.
Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X
Quy ước gen: A- thân xám; a- thân đen; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng
P: X B A X B a × X b a Y → F 1 : X B A X b a × X B A Y
Tỷ lệ con đực thân xám mắt trắng: X b A Y = 0 , 05 → X b A Y = 0 , 1 → f = 20 %
Đáp án cần chọn là: B