Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
* Xét cơ thể cái:
- Các giao tử đột biến (cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào): AaB; OB; Aab; Ob (4 giao tử đột biến)
- Các giao tử bình thường: AB; Ab; aB; ab (4 giao tử bình thường)
* Xét cơ thể đực: tạo ra các giao tử AB; Ab; aB; ab (4 loại)
- Tổng số loại hợp tử lưỡng bội = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) = 3 x 3 = 9
- Tổng số loại hợp tử lệch bội = 4 x 3 = 12
Đáp án B
Ta có : AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb )
Ta có :
Xét phép lai Aa x Aa = ( A, a) x ( A, a, Aa , O) = ( AA, Aa , aa, AAa , Aaa , A, a)
Xét phép lai Bb x Bb = (B, b) x ( B, b) = ( bb , BB , Bb )
Số loại hợp tử lưỡng bội : 3 × 3 = 9
Số loại hợp tử lệch bội là : 3 x 4 = 12
Chọn C
P: ♂AaBb × ♀ AaBb
quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường-> kg: Aa, 0, A, a
Cơ thể cái giảm phân bình thường Aa tạo G A,a
Loại hợp tử lưỡng bội (bình thường tạo ra) 9 loại
Loại hợp tử lệch bội thể ba (2n+1): (AAa,AAa) x (BB: Bb:bb) 6 loại
Đáp án D
Phép lai AaBb × AaBb
Xét cặp Aa
Con đực cho 4 loại giao tử, trong đó có giao tử đột biến là Aa, O
Con cái cho 2 loại giao tử A, a
Vậy số kiểu gen bình thường là:3 và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A,a
Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường → 3 kiểu gen
Vậy số hợp tử lưỡng bội là 3×3 = 9
Số loại hợp tử đột biến là 4×3 = 12
Đáp án D
Số loại hợp tử lưỡng bội bình thường là 32 = 9.
Số loại hợp tử lệch bội ta đi xét riêng từng cặp.
Cặp Aa x Aa khi rối loại phân li trong giảm phân I ở cơ thể đực sẽ tạo ra 4 loại hợp tử; cặp Bb x Bb tao ra 3 loại hợp tử.
Vậy số loại hợp tử lệch bội tạo ra là: 4 x 3 = 12.
Lời giải:
Bb x Bb → 3 loại hợp tử lưỡng bội.
♂Aa: một số tế bào không phân li trong giảm phân I → có thể tạo ra các giao tử: A, a, Aa, O
♂Aa x ♀Aa → (A, a, Aa, O) x (A, a)
→ 3 loại hợp tử lưỡng bội (AA, Aa, aa) và 2 x 2 = 4 hợp tử lệch bội
=> 3 x 3 = 9 hợp tử lưỡng bội, 3 x 4 = 12 hợp tử lệch bội.
Chọn C.
Đáp án A
Do các gen phân li độc lập
- Xét cặp gen Aa × Aa
Cho đời con 3 loại kiểu gen AA : Aa : aa
- Xét cặp gen Bb × Bb
Giới cái : một số tế bào, cặp NST mang gen Bb không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại bình thường
→Tạo ra 2 giao tử bất thường : Bb và O
2 giao tử bình thường : B , b
Giới đực giảm phân bình thường cho B,b
→Tạo ra 4 hợp tử lệch bội và 3 hợp tử bình thường
Vậy thụ tinh cho tối đa :
Hợp tử lệch bội là : 3 × 4 = 12
Hợp tử lưỡng bội bình thường là 3 × 3 = 9
Đáp án A
Phép lai AaBb × AaBb
Xét cặp Aa
Con đực cho 4 loại giao tử, trong đó có giao tử đột biến là Aa, O
Con cái cho 2 loại giao tử A, a
Vậy số kiểu gen bình thường là:3 và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A,a
Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường → 3 kiểu gen
Vậy số hợp tử lưỡng bội là 3×3 = 9
Số loại hợp tử đột biến là 4×3 = 12
Xét cặp gen Aa
Cơ thể đực cho giao tử: A, a, Aa, 0
Cơ thể cái cho giao tử: A, a
Hợp tử: 3 bình thường; 4 đột biến
Xét BbDd x Bbdd
Cho đời con 3 x 2 = 6 loại KG
Vậy số loại hợp tử lưỡng bội là: 3 x 6 = 18
Số loại hợp tử lệch bội là 4 x 6 = 24
Đáp án C
Đáp án A
* Xét cơ thể cái:
- Các giao tử đột biến (cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào): AaB; OB; Aab; Ob (4 giao tử đột biến)
- Các giao tử bình thường: AB; Ab; aB; ab (4 giao tử bình thường)
* Xét cơ thể đực: tạo ra các giao tử AB; Ab; aB; ab (4 loại)
- Tổng số loại hợp tử lưỡng bội = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) = 3 x 3 = 9
- Tổng số loại hợp tử lệch bội = 4 x 3 = 12