Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giới đực: tần số alen A = 1
Giới cái: tần số alen A = 100 2 100 + 150 = 0 , 2
=> Trong cả quần thể: A = 1 + 0 , 2 2 = 0 , 6 ⇒ a = 0 , 4
=> AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 => A- = 0,84
Xác suất 1 trong 2 cây cao thuần chủng là: C 2 1 x 0 , 36 0 , 84 x 0 , 48 0 , 84 = 24 49 ≈ 49 % ≈ 49%
Đáp án D
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối
Giới đực: 300AA
→ alen A = 1.
Giới cái: 100Aa, 150 aa → 2/5Aa, 3/5aa.
→ alen A = 1/5; a = 4/5.
Tần số alen của cả quần thể:
A = 1 + 1 5 2 = 0 , 6 → a = 0 , 4 .
Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:
→ CTQT: 0,36AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm:
A A = 3 7 ; A a = 4 7
Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là:
C 2 1 . 3 7 A A . 4 7 A a = 24 39
Đáp án : A
Tần số alen của các gen quy định tính trạng màu sắc lông là : ♂A= 1; ♀A= 0,8 ; a = 0,2
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì A= (♂A + ♀A): 2 = 1 + 0 , 8 2 = 0,9 ; a = 1 – 0.9 = 0,1
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen là : 0,81 AA + 0, 18 Aa + 0,01 aa = 1
Xác suất của cá thể thân đỏ là : 1 – 0, 01 = 0,99
Tỉ lệ kiểu gen của các cá thể thân đỏ là : 9 11 AA : 2 11 Aa
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể lông đỏ xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là : ( 9 11 )2 × 9 11 x 3 = 486 1331
Ở giới đực: tần số alen A = 1.
Ở giới cái: tần số alen A = 200 2 200 + 100 = 1 3 ⇒ a = 2 3
Khi cân bằng: tần số alen a = 1 3 ⇒ A = 2 3 ⇒ A A = 4 9 ⇒ A a = 4 9
=> Xác suất để cá thể A- là AA: 0,5 (vì AA = Aa).
Chọn A.
Đáp án B
Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát:
Ở giới đực có 400AAA → 100%A → Tần số alen A = 1
Ở giới cái có 300Aa, 300aa → 0,5Aa : 0,5aa
Tần số alen A = 0,25, tần số alen a = 0,75
Tần số alen tính chung cho cả 2 giới là: A = (1 + 0,25)/2 = 0,625
Tần số alen a = 1- 0,625= 0,375
- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ kiểu gen tuân theo định luật Hacđi - Vanbec
Kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2.0,625.0,375 = 0,46875
Đáp án: C
P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa
Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a
Cái: 100% trắng aa
Cái cho giao tử là 100% a
F1: 0,75Aa : 0,25aa
Vậy tần số alen A là 0,375 , tần số alen a là 0,625
Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là 9 64 AA : 30 64 Aa : 25 64 aa
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng
=> tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực: cái = 1: 1
Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là 15 64
Đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.
- Gt: 3/4A:1/4a a = 1
- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.
Đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.
- Gt: 3/4A:1/4a a = 1
- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.
Chọn đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 -> ♀aa = 1
- Giao tử: 3/4A : 1/4a = 1
- Khi cân bằng di truyền:
p = A = (3/4 +0)/2=3/8; q = a = 5/8
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng
=1/2-> Aa = 1/2x 2x 3/8x 5/8=15/64
Đáp án A
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối
Giới đực: 300 AA
→alen A = 1.
Giới cái: 100 Aa, 150 aa. " 2/5 Aa, 3/5 aa
→ alen A = 1/5; a = 4/5.
Tần số alen chung của cả quần thể: A = (1+ 1/5)/2 = 0,6 " a = 0,4
Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:
→ CTQT: 0,36 AA; 0,48 Aa; 0,16 aa
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm: AA = 3/7; Aa = 4/7
Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là: C 1 1 . 3 / 7 AA . 4 / 7 Aa = 24 / 49