Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Tỷ lệ chung:
Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định
Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ
- phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.
Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn
- Xét chung cả F1, con đực mắt đỏ đuôi dài
là giao tử liên kết.
→ kiểu gen của P là:
Xét các phát biểu :
I Đúng
II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn
III. đúng
IV. đúng
Đáp án B
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1:
Cho F1 × F1:
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III sai, là 42%
IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích:
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là III, IV.
- Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.
Quy ước:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. (I sai)
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. → Giao tử Xab là giao tử hoán vị → Kiểu gen của P là
XABY × XAbXaB. (II sai)
- Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 1/40. (III đúng)
- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen
XABXAB/0,5 = 1 40 0 , 5 = 1 20 = 0,05. (IV đúng)
Đáp án A
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình. → Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì ở giới XY của đời con, tỉ lệ kiểu hình đúng bằng tỉ lệ của các loại giao tử cái. Vì vậy, tần số hoán vị gen đúng bằng tổng tỉ lệ của hai kiểu hình có số lượng ít. Ở bài toán này, tần số hoán vị = 10% + 10% = 20%. Tuy nhiên, vì cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không có hoán vị gen. Cho nên nếu khẳng định có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% là sai. → (II) sai.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 0 , 4 1 = 0,4 = 40%. (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 20%).
→ (III) sai.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ 10% : 2 = 5%. → (IV) đúng.
Đáp án A
Trước hết, chúng ta xác định quy định di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình → Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là có 8 loại kiểu gen → (I) đúng
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì ở giới tính XY của đời con, tỉ lệ kiểu hình đúng bằng tỉ lệ của các loại giao tử cái.
Vì vậy, tần số hoán vị gen đúng bằng tổng tỉ lệ của hai kiểu hình có số lượng ít. Ở bài toán này, tần số hoán vị = 10%+10% = 20%. Tuy nhiên, vì cặp nhiểm sắc thể giới tính XY không có hoán vị gen. Cho nên nếu khẳng định có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% là sai → (II) sai
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 0 , 4 1 = 0,4 = 40% (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen X A B X A B có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực X A B Y . Ở bài toán này đực X A B Y có tỉ lệ 20%) → (III) sai
Cái F1 có kiểu gen X A B X a b lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài ( X A b Y ) chiếm tỉ lệ 10% : 2 = 5% → (IV) đúng
Chọn đáp án A.
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lại và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
• Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình.
" Tính trạng di truyền liên kết giới tính.
Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
" Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY " F2 có 8 loại kiểu gen " I đúng.
• Khi tính trạng liên kết giới tính thì ở giới XY của đời con, tỉ lệ kiểu hình đúng bằng tỉ lệ của
các loại giao tử cái. Vì vậy, tần số hoán vị gen đúng bằng tổng tỉ lệ của hai kiểu hình có số lượng ít. Ở bài toán này, tần số hoán vị = 10% + 10% = 20%. Tuy nhiên, vì cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không có hoán vị gen. Cho nên nếu khẳng định có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% là sai " II sai.
• Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng là 40%(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở
bài toán này, đực XABY có tỉ lệ là 20%) " III sai.
• Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY)
chiếm tỉ lệ 10% : 2 = 5% " IV đúng.
Đáp án C
Xét tính trạng màu mắt: P tc , F 1 toàn mắt đỏ, F 2 : mắt đỏ: mắt trắng = 3: 1 → Mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a).
Mắt màu trắng ở F 2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1 4 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Thành phần kiểu gen ở P: X A X A × X a Y , F 1 : X A X a × X A Y
Xét tính trạng hình dạng đuôi: Ptc, F 1 toàn đuôi ngắn, F 2 : đuôi ngắn: đuôi dài = 3: 1 → Đuôi ngắn (B) là trội so với đuôi dài (b)
Đuôi dài ở F 2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1 4 → Gen quy định tính trạng hình dạng đuôi nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Thành phần kiểu gen ở P: X B X B × X b Y , F 1 : X B X b × X B Y
Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng:
Nếu các gen PLDL và tổ hộp tự do thì F 2 : (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đầu bài
Có hiện tượng hoán vị gen, 2 cặp gen cùng nằm trên X
Ta có: 45% X ab Y = 1Y.45% X ab → X ab = 45%
X Ab = 5% → Tần số hoán vị gen f = 5%.2 = 10%
P: X AB X AB × X ab Y
F 1 : X AB X ab × X AB Y (f = 10%)
F 2 : Kiểu gen:
Cái: 22,5% X AB X AB : 22,5% X AB X a b : 2,5% X AB X Ab : 2,5% X AB X aB
Đực: 22,5% X AB Y : 22,5% X ab Y : 2,5% X Ab Y : 2,5% X aB Y
Xét các phát biểu của đề bài:
I, đúng
II, sai, đã xảy ra hoán vị ở giới cái.
III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng ( X AB X AB ) là 22,5%
IV sai. Nếu cho cá thể cái F 1 lai phân tích: X AB Y x X a b X a b à F a : đực đỏ, dài = 0%
→ Có 1 kết luận đúng
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức A-B- =0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết
giao tử hoán vị: f/2
Ở thú XX là con cái; XY là con đực
Cách giải:
Ta thấy F 2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F 1 : 100 % mắt đỏ, đuôi ngắn → P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
Ở giới đực F 2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F 2 : 0,45:0,45:0,5:0,5 → tỷ lệ giao tử ở con cái
Xét các phát biểu:
(1) sai, F 1 có 2 kiểu gen
(2) sai, HVG ở giới cái
(3) đúng
(4) sai, cho cá thể đực F 1 lai phân tích:
Đáp án B
A đỏ >> a trắng
B ngắn >> b dài
Phân li tính trạng không đều ở 2 giới à 2 gen nằm trên NST X
F1: XABXab x XABY
F2: trắng dài = 22,5% = XabY à Xab = 45% à f = 10%
(1). Đời F2 có 8 loại kiểu gen. à đúng
(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với t ần số 10%. à sai, hoán vị gen ở giới cái
(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%. à
Đúng, XABXAB + XabY = 45%
(4). Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%. à đúng, XABXab x XabY à XAbY = 5%x0,5 = 2,5%
Đáp án C
Tỷ lệ chung:
Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định
Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ
- phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.
Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn
- Xét chung cả F1, con đực mắt đỏ đuôi dài
là giao tử liên kết.
→ kiểu gen của P là:
Xét các phát biểu :
I Đúng
II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn
III. đúng
IV. đúng