Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước : Cao : A / Thấp : a
Đục : B / Trong : b
Xét kết quả F1 :
- \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{120+119}{40+41}\approx\dfrac{3}{1}\) -> P có KG : Aa (1)
- \(\dfrac{đục}{trong}=\dfrac{120+40}{119+41}=\dfrac{1}{1}\) -> P có KG : Bb x bb (2)
Xét chung các cặp tính trạng :
\(\left(cao:thấp\right)\left(đục:trong\right)=\left(3:1\right)\left(1:1\right)=3:3:1:1\)
-> Giống vs tỉ lệ đề cho
=> Các gen phân ly độc lập vs nhau
Vậy từ (1) và (2) P có KG : AaBb x Aabb
Sđlai :
P : AaBb x Aabb
G : AB;Ab;aB;ab Ab;ab
F1 : KG : 1AABb : 1AAbb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH : 3 cao, đục : 3 cao, trong : 1 thấp, đục : 1 thấp, trong
Quy ước : A: hạt gạo đục; a: hạt gạo trong
Pt/c: AA (đục) x aa ( trong)
G A a
F1: Aa (100% gạo đục)
F1: Aa (đục) x Aa (đục)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 đục : 1 trong
b) Gạo đục F2: AA , Aa
TH1 Aa (đục F1) x AA (đục F2)
G A, a A
F3: 1AA :1Aa
TLKH : 100% gạo đục
TH2: Aa (đục F1) x Aa (đục F2)
G A, a A , a
F3: 1AA :2Aa :1 aa
TLKH : 3 đục : 1 trong
* Quy ước: gen A - thân cao, gen a - thân thấp. Gen B - hạt đục, gen b - hạt trong.
- Xét sự di truyền chiều cao cây.
F1 có 239 cây cao: 81 cây thấp ≈≈3 cao: 1 thấp
=> P: Aa x Aa.
- Xét sự di truyền tính trạng hạt.
F1 có 160 hạt đục: 160 hạt trong= 1 đục: 1 trong
=> P: Bb x bb.
- Xét sự di truyền đồng thời của cả 2 cặp tính trạng:
TLKH ở F1 xấp xỉ 3 cao, đục: 3 cao trong: 1 thấp, đục: 1 thấp, trong = (3 cao: 1 thấp)( 1đục: 1 trong).
=> 2 cặp tính trạng di truyền độc lập.
=> KG, KH của P là AaBb (cao, đục) x Aabb (cao, trong).
+ qui ước: A: gạo đục , a: gạo trong
a. P t/c: gạo đục x gạo trong
AA x aa
F1: 100% Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong
b. F1 x gạo đục F2 (AA và Aa)
+ Aa x AA
KG: 1AA : 1Aa
KH: 100% gạo đục
+ Aa x Aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong
Xét tỉ lệ kiểu hình của F1:3018 hạt cho cây thân cao và 1004 hạt cho cây thân thấp ~ 3:1
=> tính trạng thân cao THT so với tính trạng thân thấp
Quy ứơc gen: A thân cao a thân thấp
Vì F1 thu dc tỉ lệ 3:1 => cho ra 4 loại giao tử
=> Moĩi bên P cho ra hai loịa giao tử
=> kiểu gen P: Aa
P Aa( cao) x Aa( cao)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa;1aa
kiểu hình: 3 cao: 1 thấp
Quy ước gen: A thân cao a thân thấp
B gạo đục. b gạo trong
Xét kiểu hình F2: 120 cây có thân cao, hạt gạo đục : 119 cây có thân cao, hạt gạo trong : 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục : 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong
~3:3:1:1=(3:1)(1:1)
=> xét kiểu hình hình dạng: \(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{120+119}{40+41}=\dfrac{3}{1}\)
=> kiểu gen: Aa x Aa
=> xét kiểu hình hạt:\(\dfrac{duc}{trong}=\dfrac{120+40}{119+41}=\dfrac{1}{1}\)
=> kiểu gen: Bb x bb
Tổ hợp kiểu gen P: \(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.bb\end{matrix}\right.\)
=>kiểu gen P: AaBb x Aabb
P. AaBb( cao,đục). x. Aabb( cao,trong)
Gp. AB,Ab,aB,ab. Ab,ab
F1: 1AABB:2AaBb:1AAbb:1Aabb:1aaBb:1Aabb:1aabb
kiểu gen:3A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:3 cao,đục:3 cao,trong:1 thấp,đục:1 thấp,trong