Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đời con 1 gạo đục: 1 gạo trong → Cây có KG: Aa x aa
Đời con 1 chín sớm: 1 chín sớm → Cây có KG: Bb x bb
→ P: AaBb X aabb
Đáp án cần chọn là: B
A: thấp; a: cao; B: sớm; b: muộn
P: AAbb x aaBB
G(P): Ab aB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
--> F1: kiểu gen: AaBb
Kiểu hình: 100% thân thấp chín sớm
F2: kiểu gen: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
Kiểu hình: 9 thấp, sớm:3 thấp, muộn:3 cao, sớm:1 cao, muộn
a-để biết cây nào chín sớm thì mình chịu còn muốn kiểm tra độ thuần chủng thì cu lai phân tích hoặc tu thụ phấn là OK
b-phần này có nhiều trường hợp lắm
*)AA x aa =>F1: 100% Aa =>F2:1AA:2Aa:1aa
*)Aa xaa =>F1: 1Aa : 1aa
=> F1xF1:(Aa x Aa)+(Aa x aa)+(aa x Aa)+(aa x aa)
tính tỉ lệ sau đó cộng vào bạn sẽ được tỉ lệ là 9:7
Quy ước: A- chín sớm > a- chín muộn
a. Chín sớm: AA hoặc Aa
Chín muộn: aa
=> Có thể có các phép lai:
P: AA x aa => F1: Aa
P: Aa x aa => F1: Aa: aa
b. Lúa chín sớm ở F1: Aa tạp giao với nhau, ta có phép lai:
F1: Aa x Aa =>F2: AA: 2Aa: aa
c. Để xác định giống lúa chín sớm thuần chủng ở F2 thực hiện lai phân tích bằng cách cho lai với cây chín muộn:
Nếu cho thế hệ lai 100% cây chín sớm thì là thuần chủng
Nếu cho thế hệ lai phân tính 1 chín sớm : 1 chín muộn thì cây lai không thuần chủng
Quy ước gen: A thân thấp. a thân cao
B chín sớm. b chín muộn
kiểu gen thân thấp hạt chín muộn: AAbb
Thân cao, hạt chín sớm: aaBB
P(t/c). AAbb( thấp,chín muộn). x. aaBB( cao,chín sớm)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% thấp,chín sớm)
F1xF1. AaBb(thấp,chín sớm). x. AaBb( thấp,chín sớm)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:
9 thấp,chín sớm:3 thấp,chín muộn:3 cao,chín sớm:1cao,chín muộn
Cho mình hỏi là mình phải vẽ nguyên cái bảng F2 vô luôn ạ?
Quy ước gen: A chín sớm
a chín muộn
kiểu gen: AA,Aa: chín sớm
aa: chín muộn
TH1 P AA( chín sớm ) x aa( chín muộn)
Gp A a
F1 Aa(100% chín sớm)
TH2 P Aa( chín sớm) x aa ( chín muộn)
Gp A,a a
F1 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 chín sớm:1chín muộn
=> kiểu gen F1: Aa; aa
F1 giao phấn:
TH1: F1 Aa( chín sớm) x Aa( chín sớm)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1 aa
Kiểu hình: 3 chín sớm:1 chín muộn
TH2 F1: Aa( chín sớm) x aa( chín muộn)
GF1 A,a a
F2 1Aa:1aa
Kiểu hình: 1 chín sớm: 1 chín muộn
TH3 F1 aa( chín muộn) x aa( chín muộn)
GF1 a a
F2 aa( 100% chín muộn)
=> F2 có thể xảy ra 1 trong 3 trường hợp trên
TH1: Cây lúa chín sớm P có KG AA
P: AA x aa
G : A a
F1: Aa (100% lúa chín sớm)
F1xf1: Aa x Aa
G A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
TLHK: 3 chín sớm: 1 chín muộn
TH2: Cây lúa chín sớm P có KG Aa
P: Aa x aa
G A,a a
F1: Aa: aa
TLKH : 1 chín sớm: 1 chín muộn
F1 tạp giao
tỉ lệ giao tử A: 1/4
tỉ lệ giao tử a:3/4
=> F2: 1/16AA: 6/16Aa:9/16aa
TLKH: 7 chín sớm: 9 chín muộn
quy ước gen: A- lúa chín sớm
a- lúa chín muộn
Vì lai 2 giống lúa thuần chủng chín sớm với chín muộn
Sơ đồ lai:
P: AA( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A a
F1: Aa( 100% lúa chín sớm)
b,Cho lai F1 với lúa chín muộn
Sơ đồ lai:
P: Aa( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A,a a
F1: 1 Aa:1aa( 1 lúa chín sớm : 1 lúa chín muộn)
c,lai F1 với lúa chín sớm (tc).
Sơ đồ lai:
P: Aa ( lúa chín sớm) x AA( lúa chín sớm)
G: A,a A
F1: 1 Aa: 1 AA
Hạt chín sớm thuần chủng: AA
Hạt chín muộn: aa
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G(P): A a
F1: Aa
--> F1 100% hạt chín sớm