Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước : Vàng A ; Trơn : B
Xanh a ; Nhăn : b
Ta có sđ lai :
Ptc : AABB x aabb
G : AB ab
F1 : KG : 100%AaBb
KH : 100% vàng, trơn
F1xF1 : AaBb x AaBb
G : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: KG : 1AABB: 2AABb: 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
KH : 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Vì F1 thu được 100% hạt vàng vỏ trơn nên:
-Hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh
-Hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn
Qui ước gen:
A: Hạt vàng ; a: Hạt xanh
B: Hạt trơn ; b: Hạt nhăn
SƠ ĐỒ LAI :
P: AAbb x aaBB (Hạt vàng vỏ nhăn x Hạt nhăn vỏ trơn)
GP: aB ; Ab
F1: AaBb(100% Hạt vàng vỏ trơn)
F1 x F1: Hạt vàng vỏ trơn(AaBb) x hạt vàng vỏ trơn(AaBb)
GF1: AB; Ab ; aB; ab ; AB; Ab ; aB; ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
9 Hạt vàng vỏ trơn : 3 Hạt vàng vỏ nhăn :3 Hạt xanh vỏ trơn :1 Hạt anh vỏ nhăn
b) Cho F1 lai phân tích là lai với cơ thể có KG đồng hợp lặn aabb
Sơ đồ lai:
F1 lai phân tích: AaBb (Hạt vàng vỏ trơn) x aabb( Hạt xanh vỏ nhăn)
GF1: AB,Ab,aB,ab ; ab
FB: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb
1 Hạt vàng vỏ trơn : 1 Hạt vàng vỏ nhăn : 1 Hạt xanh vỏ trơn : 1Hạt xanh vỏ nhăn
A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn
Pt/c: AABB x aabb
F1: AaBb (hạt vàng, vỏ trơn)
Đáp án cần chọn là: C
Vì cho vàng,trơn x xanh,nhăn thu dc F1 toàn vàng,trơn
=> tính trạng vàng THT so với tính trạng xanh
=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn
Quy ước gen: A vàng. a xanh
B trơn. b nhăn
Kiểu gen: vàng,trơn : AABB
Xanh,nhăn: aabb
P(t/c). AABB( vàng,trơn). x. aabb( xanh,nhăn)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% vàng,trơn)
F1 xF1. AaBb( vàng,trơn). x. AaBb( vàng,trơn)
Gf1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình:9 vàng,trơn:3 vàng,nhăn:3 xanh,trơn:3 xanhnhăn
a) F2: 315 hạt vàng, vỏ trơn: 101 hạt vàng, vỏ nhăn: 108 hạt xanh, vỏ trơn: 32 hạt xanh, vỏ nhăn
- Phân tích tỉ lệ:
+ Hạt vàng/ Hạt xanh= (315+101)/ (108+32)=3/1 -> Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
+ Vỏ trơn/ Vỏ nhăn= (315+108)/(101+32)=3/1 -> Vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn.
Tỉ lệ: (3:1).(3:1=(9:3:3:1)= tỉ lệ đề bài => Di truyền tuân theo QL Phân li độc lập của Menden.
b) Chắc hỏi KG, KH của P em nhỉ?
Quy ước: A- Hạt vàng; a- Hạt xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn.
F2 có 16 tổ hợp= 4 loại giao tử x 4 loại giao tử
=> F1 dị hợp 2 cặp gen.
F1: AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn)
Vì P thuần chủng nên có 2 TH xảy ra:
TH1: P: AABB (Hạt vàng,vỏ trơn) x aabb (Hạt xanh,vỏ nhăn)
TH2: P: AAbb (Hạt vàng, vỏ nhăn) x aaBB (Hạt xanh, vỏ trơn)
( Sơ đồ lai minh họa em tự viết từ P đến F2 nha, không hiểu hỏi anh! )
c) F3: 1 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn.
Phân tích tỉ lệ:
+ Hạt vàng/ hạt xanh= (1+1)/(1+1)=1/1 => F2: Aa x aa
+ Vỏ trơn/ Vỏ nhăn= (1+1)/(1+1)=1/1 => F2: Bb x bb
=> Với sự phân li kiểu hình của F3 như vậy 2 cây F2 có thể là 1 trong các TH sau:
TH1: Aabb (Hạt vàng,vỏ nhăn) x aaBb (Hạt xanh, vỏ trơn)
TH2: AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn) x aabb (Hạt xanh, vỏ nhăn)
(Tại mình có biện luận QLDT rồi nên câu c này em được phép làm ngắn gọn như vậy!)
Qui luật di truyền của các tính trạng trên là Qui luật phân li độc lập của Menđen.
Kiểu gen của P là: AaBb x AaBb
Kiểu hình: Hạt vàng vỏ trơn x Hạt vàng vỏ trơn
*Vì ở F1 cho 100% hạt vàng vỏ trơn nên:
-Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
-Vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn
QUI ƯỚC GEN: A: hạt vàng ; a: hạt xanh
B: vỏ trơn ; b: vỏ nhăn
SƠ ĐỒ LAI:
P: Vàng trơn (AABB) x Xanh nhăn (aabb)
GP: AB ; ab
F1: AaBb( 100% Vàng trơn)
F1 x F1 : Vàng trơn(AaBb) xVàng trơn(AaBb)
GF1: AB; Ab ; aB; ab ; AB; Ab ; aB; ab
F2:
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
F3: AaBb x aabb
Hạt vàng vỏ trơn x Hạt xanh vỏ nhăn
GF3: AB , Ab , aB , ab ; ab
F4: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
1 hạt vàng, vỏ tron: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn