K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2021

Cây quả thấp, bầu dục (aabb) chiếm tỉ lệ 40 : (140 + 40 + 10 + 10) = 20%

Có 20%aabb = 40%ab.50%ab

Ab = 40% > 25% → Đây là giao tử do liên kết → F1: AB/ab x AB/ab

Hoán vị gen xảy ra ở 1 giới → f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.

14 tháng 12 2021

Tham khảo

Cây quả thấp, bầu dục (aabb) chiếm tỉ lệ 40 : (140 + 40 + 10 + 10) = 20%

Có 20%aabb = 40%ab.50%ab

Ab = 40% > 25% → Đây là giao tử do liên kết → F1: AB/ab x AB/ab

Hoán vị gen xảy ra ở 1 giới → f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả tròn; kiểu gen chỉ có một loại alen trội A và B quy định quả dài; kiểu gen aabb quy định quả bầu dục. Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả tròn; kiểu gen chỉ có một loại alen trội A và B quy định quả dài; kiểu gen aabb quy định quả bầu dục. Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các phép lai trên?

I. Có 2 phép lai tạo ra đời con có 9 loại kiểu gen.

II. Có 2 phép lai tạo ra đời con có cây quả dài, hoa trắng chiếm 12,5%.

III. Cả 3 phép lai đều cho đời con có cây quả dài, hoa tím.

IV. Có 1 phép lai cho đời con có kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục. 

A. 1                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

1
8 tháng 1 2017

Đáp án A

A cao >> a thấp

B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu

2 gen phân li độc lập

F1: aaBb = 25 % = 1 4 = 1 × 1 4 = 1 2 × 1 2

TH1: 1 × 1 4 = 1 B b × 1 4 a a (do không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ 1 4 Bb)

1 Bb ↔ P: BB x bb

aa ↔ P: Aa x Aa

Vậy P: AaBB x Aabb

TH2:  1 2 × 1 2 = 1 2 B b × 1 2 a a

Bb ↔ P: Bb x bb; Bb x BB; Bb x Bb

1 2 aa ↔ P: Aa x aa

Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb / AaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / AaBb x aa Bb

Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.

21 tháng 10 2016

1. * Xét riêng từng tính trạng:

- Kích thước cây: Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa (1)

- Màu sắc hoa: Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb (2)

* Xét chung:

- F1 có tỉ lệ: 3 : 1 \(\ne\) (3 : 1) x (3: 1) => Cây cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, hai gen LKHT

- KQ: 1/4 thấp, trắng (\(\frac{ab}{ab}\)) = 1/2ab x 1/2ab => KG cây cao, hoa đỏ \(\frac{AB}{ab}\)

- SĐL:

P: \(\frac{AB}{ab}\) x \(\frac{AB}{ab}\)

G: AB, ab AB, ab

F1 : (1\(\frac{AB}{AB}\) : 2\(\frac{AB}{ab}\) :1\(\frac{ab}{ab}\)) = 3 cây cao, đỏ : 1 cây thấp, trắng

2. KQ lai phân tích thu được 4 KH có tỉ lệ (4:4:1:1) \(\ne\) (1:1:1:1) => cây cao, đỏ xảy ra hiện tượng HVG.

- KQ Fa xuất hiện 40%\(\frac{ab}{ab}\)(thấp, trắng) = 40% ab x 100% ab => ab = 40% > 25% là giao tử liên kết => Tần số hoán vị gen (f) = 100% - 2*40% = 20%

SĐL:

P: \(\frac{AB}{ab}\) x \(\frac{ab}{ab}\)

Fa : ( 40%\(\frac{AB}{AB}\) : 40% \(\frac{ab}{ab}\) : 10% \(\frac{Ab}{ab}\) : 10% \(\frac{aB}{ab}\))

(40% cao,đỏ : 40% thấp, trắng : 10% cao, trắng : 10% thấp, đỏ)

21 tháng 10 2016

em cám ơn ạ!!!!!!!!!!!!!

 

 

1 tháng 2 2017

Phép lai  A b / a b × A b / a B → 1 A b / A b : 2 A b / a B :   1 a B / a B →1 :2 : 1  sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1

Đáp án cần chọn là: A

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. 

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
24 tháng 3 2019

Đáp án C

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.

II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.

III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.

 

IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.

A.

B. 4

C. 3

D. 1

1
11 tháng 2 2018

 Đáp án C

Quy ước gen:

A: thân cao > a: thân thấp

B: quả tròn > b: quả dài

D: hoa đỏ > d: hoa trắng

P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn

F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập

Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: 

Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54

            D_    = 0,75

→A_B_D_ =  → 3 đúng

Kiểu hình 2 tính trạng trội:

A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:

A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21

 

→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD =  = 45% > A_B_D_ = 40,5% → 4 sai

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.

II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.

III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.

IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
2 tháng 12 2019

Đáp án C

Quy ước gen:

A: thân cao > a: thân thấp

B: quả tròn > b: quả dài

D: hoa đỏ > d: hoa trắng

P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn

F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập

Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: a b a b d d = 1% 

+ Trường hợp 1: a b a b =0,04 = 0,2×0,2→giao tử hoán vị, f = 0,2×2=0,4, P:  A b a B D d   x   A b a B D d

+ Trường hợp 2:  a b a b =0,04 = 0,4×0,1→ 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = 0,1×2=0,2hoặc f = 1−2×0,4 , thỏa mãn điều kiện hoán vị 2 bên bằng nhau. P:  A B a B D d   x   A B a B D d

→ 1 và 2 đúng

Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54

            D_    = 0,75

→A_B_D_ = 0,54x0,75=0,405=40,5% → 3 đúng

Kiểu hình 2 tính trạng trội:

A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:

A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21

→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = 0.54x0.25+0,21x0,75x2 = 45% > A_B_D_ = 40,5% → 4 sai

26 tháng 1 2018

Đáp án B

 A. AB/ab x  ab/ab à kiểu hình F1 là 1:1

B. Ab/ab  x  aB/ab kiểu hình F1 là 1:1:1: 1 à  đúng

C.  Ab/aB x  ab/ab à  kiểu hình F1 là 1:1

D. Ab/Ab x  aB/Ab à  kiểu hình F1 là 1:1

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.

III. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.

IV. Phép lai có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
8 tháng 3 2019

Chọn đáp án C

  Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

R Xét sự di truyền của gen quy định màu sắc hoa và gen quy định chiều cao thân.

♦ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1 : 1.

♦ Hoa đỏ : hoa trắng = (180 + 180 + 45 + 45) : (60 + 60 + 15 + 15) = 3:1.

♦ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, trắng : Thấp, trắng =

= (180 + 45) : (180 + 45) : (60 + 15) : (60 + 15) = 3 : 3: 1: 1 = (3:1)(1:1).

® Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. ® I đúng.                    '  .

S Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân.

♦ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

♦ Quả tròn : quả dài = (180 +45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

♦ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài

= (180 + 60) : (45 + 15) : (180 + 60) : (45 + 15) = 4 : 4: 1: 1 ¹ (1:1)(1:1).

® Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau ® II sai.

R III đúng vì từ kết quả phân tích của phương án (II)

® cho phép suy ra kiểu gen của thế hê P là .

R IV đúng vì phép lai 

 

và có hoán vị gen nên số kiểu tổ hợp giao tử là 8 x 2 = 16.