Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta thấy, F 1 toàn vảy đỏ, F 2 có tỉ lệ 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng trong đó vảy trắng toàn con đực.
Do ở đây ta chưa biết cơ chế xác định giới tính của loài cá này nên sẽ có 3 khả năng xảy ra:
+) TH1: Ở loài cá này, con cái là XX còn con đực là XY và gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
+) TH2: Ở loài cá này, con cái là XX còn con đực là XY và gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
+) TH3: Ở loài cá này, con cái là XY còn con đực là XX và gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST X.
Xét từng phát biểu ta có:
Ý 1: Có thể đúng ⟹ SAI.
Ý 2: Có thể đúng ⟹ SAI.
Ý 3: Ta thấy ở cả 3 trường hợp thì khi tạo giao tử sẽ luôn có 1 bên cho 1/4 giao tử mang a hoặc không mang gen, bên còn lại sẽ cho 3/4 giao tử lặn hoặc không mang gen. Vì vậy sự kết hợp ngẫu nhiên sẽ cho tỉ lệ váy trắng ở F 3 = 1/4.3/4 = 3/4 = 0,1875. ⟹ ĐÚNG.
Ý 4: Ở cả 3 trường hợp thì con cái luôn xuất hiện vảy trắng ở F 3 .
Vậy có 2 ý chắc chắn đúng là (3) và (4).
Đáp án B
Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30:30= 1 : 1
(Theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)
Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ ® Gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X. Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích ®Ta có (3 : 1) (1 : 1) 27 : 18 : 12 : 3
® Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 cá vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ ® Không phải tương tác bổ sung (nếu bố sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)
+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb,aaB- : trắng, aabb : đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
Đem con cái F1 này lai phân tích :
sẽ không tạo ra con đực nhỏ, đỏ ® loại
+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb : trắng; aaB-: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
P:
Cái F1, lai phân tích :
Tỉ lệ cá đực vảy đỏ, nhỏ ở Fa là
® Có hoán vị gen với tần số f = 0,2 ® Giả sử đúng
(1) Sai. Vì ở Fa có 2 kiểu gen vảy trắng, to là
(2) Đúng. Vì
(3) Đúng. Vì , tổng bằng 25%.
(4) Sai. Vì có 4.2 = 8 kiểu gen.
Đáp án D
-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX
- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)
F1: 1 XAXa : 1 XAY (đỏ)
F2: 1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1 XaY (cái trắng) →III sai
→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên
Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là:
1
4
X
A
:
1
4
X
a
:
1
2
Y
Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là:
3
4
X
A
:
1
4
X
a
→F3 cái trắng
1
4
x
1
2
=
1
8
=
12
,
5
%
→ I sai
F3 đực đỏ 3 4 x 1 4 + 1 4 + 1 4 x 1 4 = 43 , 75 % → IVđúng
→F3 cái đỏ: 3 4 x 1 2 = 3 8 = 37 , 5 % → II sai
Đáp án : D
P: ♀(tc) vảy trắng × ♂(tc) vảy đỏ
F1 : 100% vảy đỏ
ð F2 : 3vảy đỏ : 1 trắng ( toàn ♀)
=> ♀ (tc) vảy trắng : Xa Y
=> ♂(tc) vảy đỏ XA XA
Ta có sơ đồ lai
P: ♀(tc) Xa Y × ♂(tc) XA XA
F1 : XA Y : XA Xa
ð F2 : XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y => Tỉ lệ phân li kiểu gen : 1:1:1:1
=>F2 giao phối ngẫu nhiên thì :
=> ♂ XA = 3 4 : Xa = 1 4
=> ♀ XA = 1 2 : Xa = 1 2 :Y= 1
=> Thành phần kiểu gen ở giới cái trong quần thể là
=>♂ (XA = 3 4 : Xa = 1 4 )♀ ( Y= 1) = 3 4 XA Y : 1 4 Xa Y
=> Thành phần kiểu gen của giới đực trong quần thể là
=> ♂ (XA = 3 4 : Xa = 1 4 ) ♀ ( XA = 1 2 : Xa = 1 2 ) = 3 8 XA XA 4 8 XA Xa : 1/8Xa Xa
=> Tỉ lệ các con cái vảy trắng trong quần thể là : 1 4 : 2 = 12.5 %
=> Tỉ lệ con cái vảy đỏ trong quần thể là : 3 4 :2 = 3 8 = 0.375
=> Tỉ lệ con đực vảy đỏ trong quần thể là : ( 3 8 + 4 8 ): 2 = 7 8 = 0,4375 = 43,75 %
Đáp án C
-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX
- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)
F1: 1 XAXa : 1 XAY (đỏ)
F2: 1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1 XaY (cái trắng) →I đúng
→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên
Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là:
Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là:
→F3 cái trắng
F3 đực đỏ → III đúng
→F3 cái đỏ:
Đáp án A
Phép lai phân tích:
- Xét trắng/ Đỏ =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb=aaB-=aabb: Trắng)
- Xét nhỏ/ To =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee=ddE-=ddee: Trắng)
- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên => Tính trạng này do gen NST X quy định
- F 1 lai phân tích: AaBbDdX E Y × aabbddX e X e
- Đực trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb) X E X e
- Cái trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb) 1 / 2 DdX e Y ; 1 / 2 ddX e Y
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3; dX e =1/2; dY=3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là aabbddX e Y = 2/3x2/3x1/2x3/8 =1/12
Chọn A.
Phép lai phân tích :
- Xét trắng/Đỏ = 3/1
=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét nhỏ/ To = 3/1
=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee = ddE- = ddee: Trắng)
- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên
=> Tính trạng này do gen NST X quy định.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe
- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)
- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3; dXe = 1/2; dY = 3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12
Đáp án A
Chú ý: P AaBb x aabb
F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL
F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7
F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe
- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)
- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12
Kiểu hình: l đực vảy đỏ : l đực vảy trắng : 1 cái vảy đỏ : 1 cái vảy trắng