Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
quy ước gen:gen A quy định tính trạng quả đỏ
gen a quy định tính trạng quả vàng
kiểu gen của những cây cà chua quả đỏ Aa,AA
để xác định được những cây cà chua đó là đồng hợp hay dị hợp ta dùng phép lai phân tích
P: Aa x aa
G: A a a
F1: 1Aa:1aa
kết quả phân tính thì P dị hợp. KG Aa
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
kết quả phép lai đồng tính thì P đồng hợp. KG AA
quy ước gen:gen A quy định tính trạng quả đỏ
gen a quy định tính trạng quả vàng
kiểu gen của những cây cà chua quả đỏ Aa,AA
để xác định được những cây cà chua đó là đồng hợp hay dị hợp ta dùng phép lai phân tích
P: Aa x aa
G: A a a
F1: 1Aa:1aa
kết quả phân tính thì P dị hợp. KG Aa
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
kết quả phép lai đồng tính thì P đồng hợp. KG AA
tham khảo
a. Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên NST thường. Cá thể này có thể có kiểu gen như thế nào trong trường hợp:
– Ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.
-Hai cặp Aa, Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn, cặp Dd nằm trên NST tương đồng khác.
– Cả ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn.
Quy ước: A: thân cao ; a: thân thấp
B: màu đỏ; a : màu vàng
TH1: Các gen liên kết hoàn toàn
\(P:\dfrac{AB}{AB}\left(cao,đỏ\right)\times\dfrac{ab}{ab}\left(thấp,vàng\right)\)
G AB ab
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\left(100\%cao,đỏ\right)\)
\(F1:\dfrac{AB}{ab}\left(cao,đỏ\right)\times\dfrac{AB}{ab}\left(cao,đỏ\right)\)
G AB,ab AB, ab
F2: \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 3 cao, đỏ: 1 thấp, vàng
TH2: Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do
P : AABB (cao, đỏ) x aabb(thấp, vàng)
G AB ab
F1: AaBb (100% cao,đỏ)
F1: AaBb (cao, đỏ) x AaBb (cao, đỏ)
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH : 9 cao, đỏ: 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng