Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giao phấn 2 cây tứ bội → : 3 đỏ : 1 vàng
→ Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4aaaa = 1/2aa x 1/2aa
→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử aa = ½
→ Bố và mẹ đều có kiểu gen Aaaa
P: Aaaa x Aaaa
F 1: 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Sai. P: Aaaa x Aaaa
II - Sai. F 1 có 3 kiểu gen khác nhau: AAaa; Aaaa; aaaa
III - Đúng.Cây cà chua quả đỏ F 1: 1/3AAaa : 2/3Aaaa
IV - Đúng. Cây quả vàng F 1 có kiểu gen aaaa giao phấn với nhau thi được đời con 100%aaaa
Đáp án D
Đỏ x Đỏ => Vàng => Cây quả đỏ dị hợp có kiểu gen Aa x Aa
Thân cao x Thân cao => Thân thấp => Thân cao dị hợp Bb x Bb
Tỉ lệ thấp vàng = 1 % ≠ 0.0625
HIện tượng hai tính trạng liên kết không hoàn toàn
a b a b = 0.1 x 0.1 => ab = 0.1 < 0.25 => giao tử hoán vị ở hai bên hai
A B A B = 0.1 x 0.1 = 0.01
Đáp án C
F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng = 35 đỏ : 1 vàng
Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/36 = 1/6 . 1/6
Cây cho giao tử lặn chiếm tỉ lệ 1/6 có kiểu gen AAaa
→ F 1: AAaa x AAaa.
Đáp án B
Phép lai 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, đã quy ước trội, lặn.
P: A-B- x A-B → F1: aabb = 0,01
(bố mẹ trội mà con xuất hiện lặn → bố, mẹ dị hợp)
→ P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) → F1 aabb = 0.01
Vì bố, mẹ dị hợp thì kiểu hình aabb = kiểu gen đồng hợp lặn = kiểu gen đồng hợp trội (AA, BB) = 0.01
Còn nếu tìm kiểu gen nào khác tốt nhất thì tìm quy luật di truyền.
→ P: (Aa, Bb) x (Aa. Bb) F1: aabb = 0.01 = 0,1 (a, b)/P ♀ × 0,1 (a, b)/P♂
=> P: A b a B × A b a B (f2 bên = 0.2 do giao tử (a,b) là giao tử hoán vị)
Ví dụ: tìm cây A-B- đồng hợp ở F1 = AB/AB = f/2. f/2 = 0,01
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.
P: A-B- x A-B- à F1: aabb = 0.08 à P phải dị hợp
à P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F1: aabb = 0.08 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)
Vậy A-bb = 0,25- 0.08 = 0.17 =17%
Vậy: C đúng
Đáp án C
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.
P: A-B- × A-B- → F1: aabb = 0.08 → P phải dị hợp
→ P: (Aa, Bb) × (Aa, Bb) → F1: aabb = 0.08 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)
Vậy A-bb = 0,25 - 0.08 = 0.17 = 17%
Đáp án A
A : hoa đỏ >> a : hoa trắng
B : quả tròn >> b : quả dài
P: (cây hoa đỏ, quả tròn) x (cây hoa đỏ, quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-,A-bb,aaB-,aabb) → kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
- (1) đúng - Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng a B a B = 4 % (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau nên ta có:
4 % a B a B = 20% a b × 20% a b → a b = 50% - 20% = 30% → a b a b = 30%.30% = 9%)
→ F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn (A-B-) = 50% + 9% = 59%
- (2) đúng. P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới→F1 có 10 loại kiểu gen
- (3) sai. Vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp a B a B + a b a b = 4% + 9% = 13% > 8%
- (4) đúng. Vì tỉ lệ vàng, tròn (aaB-) = 25% - 9% = 16%
Đáp án A
A : hoa đỏ >> a : hoa trắng
B : quả tròn >> b : quả dài
P: (cây hoa đỏ, quả tròn) x (cây hoa đỏ, quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình
(A-B-,A-bb,aaB-,aabb) → kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
- (1) đúng - Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng a B a B = 4% (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau nên ta có:
4% a B a B = 20%ab × 20%ab → ab = 50% - 20% =30% → a b a b = 30%.30% = 9%
→ F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn (A-B-) = 50% + 9% = 59%
- (2) đúng. P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới→F1 có 10 loại kiểu gen
- (3) sai. Vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp a B a B + a b a b = 4% + 9% = 13% > 8%
- (4) đúng. Vì tỉ lệ vàng, tròn (aaB-) = 25% - 9% = 16%
Đáp án C
F1 có tỷ lệ 3 đỏ : 1 vàng => P đều dị hợp 2 cặp gen, F1 có: 1AA : 2 Aa : 1 aa
Cây tự thụ phấn cho cả cây quả đỏ và vàng là cây có kiểu gen Aa
Theo lí thuyết, trong tổng số cây đỏ F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây quả đỏ và quả vàng chiếm tỉ lệ là: 2/3