Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Đời con có tỷ lệ kiểu hình :
AaBbDD x AaBbdd, = ( 1AA : 2 Aa : 1 aa) ( 3B- : 1 bb)(D-)
= ( 1 đen: 2 lang đen trắng: 1 vàng) x ( 3 không sừng: 1 sừng) x 100% cao
=> F1: 6 lang, không sừng, cao
Đáp án B
Giải thích:
Tỉ lệ kiểu hình 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 gồm 64 tổ hợp.
Trong 4 phương án mà bài toán đưa ra chỉ có phép lai ở phương án B cho đời con có 64 tổ hợp
Chọn B.
Đời con kiểu hình phân li tỉ lệ
18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
<=> (18 : 9 : 9) : (6 : 3 : 3) : (6 : 3 : 3) : (2 : 1 : 1)
<=> 9.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : (2 : 1 : 1)
<=> (2 : 1: 1).( 9 : 3 : 3 : 1)
<=> (2 : 1 : 1).(3 : 1).(3 : 1)
2: 1: 1 <=> Aa x Aa
3 : 1 <=> Bb x Bb
3 : 1 <=> Dd x Dd
Vậy kiểu gen của bố mẹ là AaBbDd x AaBbDd
Đáp án D
Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.
Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.
Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng.
Đáp án D
Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.
Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.
Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng
Đáp án A
A có sừng >> a không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái.
Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là 1:1: A. AA x aa à Aa (1 bò cái không sừng:1 bò đực có sừng)
Đáp án A
Qui định gen: Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng.
Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng.
Gọi y là tỉ lệ cừu đực ở F1.
P: ♀ Aa × ♂ Aa
Chọn B.
P: aa(đực) x AA(cái)
F1: Aa
KH : 1 có sừng(đực) : 1 không sừng(cái)
F1xF1
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Giới đực, KH : 3 có sừng : 1 ko sừng
Giới cái, KH : 1 có sừng : 3 ko sừng
KH chung: 1 2 x (3 có sừng : 1 ko sừng) + 1 2 x (1 có sừng : 3 ko sừng)
=>1 có sừng : 1 ko sừng.
Đáp án A
- Do các cặp gen phân li độc lập nên ta tính tỉ lệ phân ly kiểu hình đối với từng cặp gen
- Về tính trạng màu sắc lông Aa × Aa à 1 AA: 2Aa: 1aa ( đen: lang: vàng)
- Về tính trạng có sừng và không sừng: Bb × Bb à 1BB: 2 Bb: 1 bb ( không sừng : có sừng)
- Về tính trạng chiều cao chân: DD × dd à 100% Dd (chân cao)
- Do các cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân ly kiểu hình ở con lai là tích tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng
= (1 đen:2 lang: 1 vàng) × (3 không sừng: 1 có sừng) × chân cao = 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao