Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đổi hỗn hợp 19.20g gồm Fe, FeO, Fe3O4 vào Fe2O3 dư.thành Fe và O bạn lập hệ giữa khối lượng và bảo toàn e với No2 tính đc nFe , vì Hỗn hợp A gồm Fe2O3,Fe3O4, FeO với số mol như nhau nên bạn gọi a là mol mỗi oxit và bảo toàn nguyên tố với nFe mk vừa tính đc xong tính đc x bảo toàn khối lượng --> y . nCo=nCo2=y/197
Chúc bạn học tốt!
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử , đánh dấu thứ tự
a) Lần lượt cho các mẫu thử vào :
ddHCl thấy sủi bọt khí :Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl--> 2NaCl + H2O + CO2
còn lại cho dd BaCl2 có kết tủa trắng : K2SO4
K2SO4 + BaCl2--> BaSO4 ↓ + 2KCl
còn lại cho dd AgNO3 có kết tủa trắng : FeCL3
FeCl3 +3 Ag NO3-->3 AgCl + Fe(NO3)3
còn lại Ca(NO3)2
b, Cho nước vào mẫu thử
không tan trong nước là MgCO3,BaCO3 (nhóm A)
tan trong nước là Na2CO3,CaCl2 (nhóm B)
*Cho nhóm A vào dd H2SO4
-xuất hiện sủi bọt khí là MgCO3
MgCO3+2HCl --- >MgCl2+CO2+H2O
- xuất hiện sủi bọt khí và kết tủa trắng là BaCO3
BaCO3+H2SO4--->BaSO4↓+CO2+H2O
*Cho nhóm B vào dd Na2CO3
- xuất hiện kết tủa trắng là dd CaCl2
CaCl2+Na2CO3--->CaCO3↓+2NaCl
- không có hiện tượng là dd Na2CO3
c, cho vào dd Na2CO3
-xuất hiện sủi bọt khí : HCl
2HCl + Na2CO3--> NaCl + H2O + CO2
- xuất hiện kết tủa trắng : BaCl2
Na2CO3 + BaCl2---> BaCO3↓ + 2NaCl
*còn lại cho vào ddAgNO3
- xuất hiện kết tủa vàng : Na3Po4
Na3PO4 + 3AgNO3---> 3NaNO3 + Ag3PO4↓
- không có hiện tượng : KNO3
Số C = V CO 2 V X = 3 . Gọi CTPT của X là C3Hy
C3Hy + (3 + y 4 )O2 → 3CO2 + y 2 H2O
1 4,5
=> y = 6 X là C3H6 =>Chọn B.
4Fe(NO3)3--->2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2.
Cứ 1 mol Fe(NO3)3 phản ứng, khối lượng chất rắn giảm 242 – 81 = 162 gam
---- x mol Fe(NO3)3 phản ứng, khối lượng chất rắn giảm302,5 – 222 = 80,5 gam
>>> x = 0,5 mol
a. Khối lượng muối đã phân huỷ = 0,5.242 = 121 gam
b. nNO2 = 1,5 mol; nO2 = 0,375 mol
Tổng số mol chất khí thoát ra là: 1,5 + 0,375 = 1,875 mol
V = 1,875.22,4 = 42 lit
Giải thích: Đáp án A
A, B, C đều no, đơn chức mạch hở.
Đốt cháy m gam P cần 0,36 mol O2 sinh ra 0,28 mol CO2.
Cho m gam P tác dụng với 0,1 mol NaOH thu được dung dịch Q.
Cô cạn dung dịch Q thu được 7,36 gam rắn khan.
Thực hiện decaboxyl hóa với 0,024 mol NaOH nữa thu được a gam khí.
Ta thấy khi đốt cháy ancol no đơn chức thì số mol O2 tham gia gấp 1,5 lần số mol CO2thu được.
Nhưng khi đốt cháy axit hoặc este no đơn chức thì số mol O2 không gấp 1,5 lần số mol CO2 nữa mà lệch đi một lượng bằng số mol của chất đó
Do vậy m gam P phản ứng với 0,06 mol NaOH nên chất rắn thu được chứa 0,04 mol NaOH dư và 0,06 mol muối của axit B.
vậy B là C2H5COOH
Thực hiện decacboxyl chất rắn trên thu được 0,06 mol khí C2H6.
→ a = 1,8 gam
Đáp án A
A, B, C đều no, đơn chức mạch hở.
Đốt cháy m gam P cần 0,36 mol O2 sinh ra 0,28 mol CO2.
Cho m gam P tác dụng với 0,1 mol NaOH thu được dung dịch Q.
Cô cạn dung dịch Q thu được 7,36 gam rắn khan.
Thực hiện decaboxyl hóa với 0,024 mol NaOH nữa thu được a gam khí.
Ta thấy khi đốt cháy ancol no đơn chức thì số mol O2 tham gia gấp 1,5 lần số mol CO2thu được.
Nhưng khi đốt cháy axit hoặc este no đơn chức thì số mol O2 không gấp 1,5 lần số mol CO2 nữa mà lệch đi một lượng bằng số mol của chất đó
Do vậy m gam P phản ứng với 0,06 mol NaOH nên chất rắn thu được chứa 0,04 mol NaOH dư và 0,06 mol muối của axit B.
vậy B là C2H5COOH
Thực hiện decacboxyl chất rắn trên thu được 0,06 mol khí C2H6
=> a=1,8g
Chọn D