Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là:
- Có chất kết tủa ( chất không tan )
- Có thay đổi màu sắc
- Có sự tỏa nhiệt hoặc phát sáng
- Có chất khí thoát ra ( sủi bọt khí )
b) Hiện tượng vật lý: đập nhỏ đá vôi rồi xếp vào lò nung
Hiện tượng hóa học: đá vôi nung ở nhiệt độ khoảng 1000 độ C, ta được vôi sống và khí cacbondioxit. Chô vôi sống vào nươc, ta được vôi tôi
PTPU: CaCO3 -------> CaO + CO2
Chúc bạn học tốt !!!
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\) (Chất rắn sau pư là CaO)
Khối lượng CaCO3 tham gia pư là: \(m_{CaCO_3}=100.50\%=50\left(g\right)\)
=> Khối lượng tạp chất là: 100 - 50 = 50 (g)
=> Số mol CaCO3 tham gia pư là\(n_{CaCO_3}=\frac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
=> Khối lượng CaO tạo thành là: \(m_{CaO}=0,5.56=28\left(g\right)\)
Vậy: Khối lượng chất rắn sau pư kể cả tạp chất là: 28+50= 78(g)
=.= hk tốt!!
Phương trình phản ứng:
\(CaCO_3\rightarrow CO_2+CaO\)
Có 50 kg = 50000 g
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\frac{50000}{40+12+3.16}=500\)(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=500.22,4=11200\)(lít)
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow m_{CaO}=500.\left(40+16\right)=28000\)(g)
\(\Rightarrow m_{CaO}=28\)(kg)