Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n:
Trả lời :
- Chỉ vật đội trên đầu để che mưa, che nắng: nón
- Chỉ con vật kêu ủn ỉn: lợn
- Có nghĩa là ngại làm việc: lười
b) Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:
Trả lời :
- Chỉ đồ dùng để xúc đất : xẻng
- Chỉ vật dùng để chiếu sáng: đèn
- Trái nghĩa với chê: khen
- Chỉ đồ dùng để xúc đất : xẻng
- Chỉ vật dùng để chiếu sáng : đèn
- Trái nghĩa với chê : khen
- Cùng nghĩa với xấu hổ (mắc cỡ) : thẹn
Những tiếng cuối dòng có vần giống nhau ở khổ thơ 2 và khổ thơ 3 là : nhài - bài - lài, tho - cho.
Những tiếng có vần
im: tìm, kim, tim, tím, chim, mỉm, chim, chìm, nhím, phim...
iêm: tiêm, kiếm, kiểm, chiếm, liếm, liềm,...
a) Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr và đặt câu với những tiếng đó.
- Tiếng bắt đầu bằng ch : chả, chát, chán, chanh, chăn, chăm, chân, châm, chậm, chật, chén, chém, chê, chim, chính, chỉ, chín, cho, chong chóng, …
Đặt câu : Bố làm cho em chiếc chong chóng rất đẹp.
- Tiếng bắt đầu bằng tr : tranh, trao, trăng, trắng, trẻ, tre, trễ, trên, tro, trong, trông, trồng, trơn, trúng, trứng, …
Đặt câu : Gà mẹ đang ấp chục trứng tròn.
b) Thi tìm những tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó.
-Tiếng bắt đầu bằng vần uôc : cuốc, chuộc, buộc, đuốc, ruốc, luộc, thuốc, thuộc, …
Đặt câu : Bố em đang cuốc đất ngoài vườn.
- Tiếng bắt đầu bằng vần uôt : chuột, buột miệng, trắng muốt, nuột nà, ruột, tuột, tuốt, …
Đặt câu : Từ ngày nuôi mèo, nhà em không còn bóng con chuột nào nữa.
a) l hay n ?
Trả lời:
Long lanh đáy nước in trờiThành xây khói biếc non khơi bóng vàng.NGUYỄN DUb) en hay eng ?
Trả lời:
Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.
c) i hay iê ?
Trả lời:
Cây bàng lá nõn xanh ngờiNgày ngày chim đến tìm mồi chíp chiuĐường xa gánh nặng sớm chiềuKê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.TRẦN ĐĂNG KHOAa) Chứa tiếng có âm l hay âm n :
- Chỉ người sinh ra bố : ông bà nội
- Trái nghĩa với nóng : lạnh
- Cùng nghĩa với không quen : lạ
b) Chứa tiếng có vần in hay vần iên :
- Trái nghĩa với dữ : hiền
- Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích : tiên
- Có nghĩa là (quả, thức ăn) đến độ ăn được : chín
c) Chứa tiếng có vần ăt hay vần ăc :
- Có nghĩa là cầm tay đưa đi : dắt
- Chỉ hướng ngược với hướng nam : bắc
- Có nghĩa là dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật : cắt
a) 3 tiếng có vần ui : bụi cây, búi tóc, bùi ngùi, gần gũi, nhẵn nhụi, rút lui, đi lùi, lụi tắt, núi, múi, mùi, mũi, phanh phui, vui vẻ, …
b) 3 tiếng có vần uy : duy nhất, huy hiệu, lũy tre, liên lụy, nhụy hoa, tiều tụy, suy nhược, uy tín,…
a) Chỉ sự di chuyển trên không : bay
b) Chỉ nước tuôn thành dòng : chảy
c) Trái nghĩa với đúng : sai
Những tiếng có vần
en: len, kén, hẹn, thẹn, chén, đen, chen, khen,...
eng: xẻng, (xà) beng, leng keng, kẻng,...