Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tính từ so sánh hơn : bigger
trậng từ so sánh hơn : more carefully
Bài làm
* Ví dụ về tính từ so sánh hơn:
- Bikes are slower than cars. (Xe đạp chậm hơn ô tô.)
- It has been quieter here since my dog went missing. (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.)
* Ví dụ về trạng từ so sánh hơn:
- Jim works harder than his brother. ( Jim làm việc chăm chỉ hơn anh trai mình. )
- Everyone in the race ran fast, but John ran the fastest of ( Mọi người trong cuộc đua chạy rất nhanh, nhưng John chạy nhanh nhất trong tất cả )
- The teacher spoke more slowly to help us to understand. ( Giáo viên nói chậm hơn để cho hcúng tôi hiểu )
- Could you sing more quietly please? ( Bạn có thể hát nhỏ nhẹ hơn không ? )
# Học tốt #
làm bừa thui,ai tích mình mình tích lại
Số số hạng là :
Có số cặp là :
50 : 2 = 25 ( cặp )
Mỗi cặp có giá trị là :
99 - 97 = 2
Tổng dãy trên là :
25 x 2 = 50
Đáp số : 50
Exercise 2: Hoàn thành các câu sử dụng cấu trúc: "COMPARATIVE + AND + COMPARATIVE":
1.This subject gets harder and harder (hard) all the time.
2.I'm just getting more and more confused (confused).
3.It's becoming more and more difficult (difficult) for me to keep up.
4.The textbook just gets more and more complicated (complicated).
5.I spend more and more (much) time on my work.
6.My list of things to do gets longer and longer(long).
7.My problem are just getting worse and worse(bad).
8.I feel happy as my happy is coming closer and closer (close).
9.Eating and traveling in this city is getting more and more expensive (expensive).
10.Your English is OK now, your pronunciation has got better and better (good).
5 ví dụ của cấu trúc thì tương lai tiếp diễn :
+) I will be go shopping tomorrow
+) He won't be do this dangerous job tomorrow
+) She will be give you crush a birthday present the day after tomorrow
+) we will be go fishing at 7:00 tomorrow
+)When my father gets home we will be sleeping
1 The more dangerous things are, the more I like it
2 The older Mark is getting, the more and more like his grandfather he looks
3 The more I meet him, the more I know him
4 The longer she had to wait, the more impatient she got
5 The older a the chicken is, the tougher it is
6 The more careful a children is, the fewer mistakes he makes
7 The more expensive a diamon is, the more perfect it is
8 The more ripen the plum are, the sweeter they are
9 The more coffee you drink, the more nervous you will get
THỂ TRUYỀN KHIẾN (Causative form)
Phần này dài và có rất nhiều chú ý. Các em đọc kỹ.
1. have sb do sth = get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
Ex: I’ll have Peter fix my car.
Ex: I’ll get Peter to fix my car.
2. have/ get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
Ex: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
Ex: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)
Động từ "want" và "would " cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: want/ would Sth done. (Ít dùng)
Ex: I want/ would my car washed.
CHÚ Ý: Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
Ex: What do you want done to your car?
3. make sb do sth = force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
Ex: The bank robbers made the manager give them all the money.
Ex: The bank robbers forced the manager to give them all the money.
CHÚ Ý: Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: make sb/sth + adj
Ex: Wearing flowers made her more beautiful.
Ex: Chemical treatment will make this wood more durable
4.
- make sb + V2 = làm cho ai bị làm sao
Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.
- cause sth + V2 = làm cho cái gì bị làm sao
Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged
She sings better than I do.
I can’t sing as well as she does
Helen is a fast typer than I am.
Helen types faster than I do
No one in my class can speak English more fluently than Kim. (MOST)
Kim speaks English the most fluently in my class
This laptop isn’t as expensive as that laptop.
That laptop is more expensive than this one
Kevin drives more carefully than David. (AS)
David doesn’t drive as carefully as Kevin
NV2. Biến đổi các động từ sau. Chú ý chép cả câu
Do you fancy (hang)hanging out tonight?
She isn’t interested in (go)going hiking. She (find)finds it boring.
The last time we (go)went shopping was last month.
Last night, we (do)were doing our homework when the power (go) went out.
I’ve lost my phone, so I (use)will use my old phone until I save up enough money to buy a new one.
-Những động từ theo sau là Ving hay to V:
1.like+Ving
like+to V
2.love+Ving
3.enjoy+Ving
4.hate+Ving
-So sánh bằng:
S1+V+as+adv+as+S2
S1+be+as+adj+as+S2
Eg:He runs as fast as me.
Hoa is as tall as Lan.
-So sánh không bằng :
S1+don't/doesn't/didn't+V+as+adv+as+S2
S1+benot+as/so+adj+as+V2
Eg:I don't study History as well as Nam.
I am not so/as beautiful as her.