Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm.
Ví dụ:
- Danh từ gọi tên các sự vật: bàn, ghế, bảng, phấn, máy tính, chuột, xe máy, xe đạp,...
- Danh từ gọi tên các hiện tượng: sấm, chớp, mưa, gió, bão, trời, mây, ...
- Danh từ gọi tên các khái niệm: con người, thuật ngữ, bệnh án, báo cáo,...
Cô ấy trong thật buồn bã.
Mẹ tôi buồn bả vì hết tiền.
Mẹ tôi bất ngờ khi tôi thi tất cả các môn ddeuf được 10 điểm.
Mùa đông năm nay thật lạnh lẽo.
Chia sẽ là một niềm vui.
Khí hậu năm nay thực ấm áp.
tôi cảm thấy mệt mỏi và chán nản quá.
-Danh từ: Vân, khuôn mặt, mái tóc,đôi mắt,ông.
-Động từ: quên, lo lắng.
-Tính từ: hiền từ, bạc, thân yêu.
danh từ : mẹ tôi , tay , học trò , nét cong , nét thẳng
ĐT : cầm , viết
cùng nghĩa là chính thực ,ngay thẳng
trái nghĩa là lừa bịp , giả dối
mình chỉ nghĩ đ.c thế thôi
chúc bạn học tốt
Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, đau xót, xót thương, tha thứ, độ lượng, bao dung...
HT
a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, đau xót, xót thương, tha thứ, độ lượng, bao dung...
HT
CÔNG AN AN NINH
AN NINH LỰC LƯỢNG QUỐC PHÒNG
hay