K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2021

2NaOH+H2SO4->Na2SO4+H2O

màu dd đang từ màu hồng của phenolphtalein mất dần màu , và cuối cùng trở thành dd trong suốt

11 tháng 9 2021

Cho 1 mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dd H2SO4 loãng,

=> quỳ tím chuyển đỏ 

sau đó khi nhỏ NaOH dư thì thấy quỳ dần chuyển sang màu xanh 

2NaOH+H2SO4->Na2SO4+H2O

=> sau đó dd còn N2SO4 , NaOH dư

11 tháng 9 2021

PTHH:
   2NaOH + H2SO4  ----->  Na2SO4  +   2H2O
Hiện tượng:
Ban đầu cho quỳ tím vào H2SO4 thấy quỳ tím chuyển đỏ
Nhỏ từ từ đến dư NaOH vào thì quỳ tím chuyển từ đỏ về tím rồi chuyển xanh ( do NaOH dư)

17 tháng 1 2022

Mô tả hiện tượng bằng pt hoá học sau: 

1. Cho từ từ dd BaCl2 vào ồng nghiệm dd chứa H2SO4

Xuất hiện kết tủa trắng.

PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

2. Cho dd phenolphtalein vào ống nghiệm chứa dd NaOH sau đó nhỏ từ từ dd HCl

Khi cho dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm chứa dd NaOH, dung dịch chuyển sang màu đỏ, sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl vào thì màu đỏ nhạt dần rồi mất màu.

PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

3. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4

Dung dịch xanh lam nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt.

PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

4. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4

Dd đồng sunfat mất màu dần, xuất hiện kt màu xanh lam.

PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)

5. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl

Xuất hiện kt trắng.

PTHH: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

6. Đốt sắt trong khí clo

Xuất hiện khói màu nâu đỏ.

PTHH: \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

17 tháng 1 2022

1) Ban đầu dung dịch có màu hồng, sau đó, nhỏ từ từ dung dịch HCl, dung dịch dần mất màu

NaOH + HCl --> NaCl + H2O

2) Một phần đinh sắt tan vào dung dịch, xuất hiện chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần

\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

3) - Xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần

\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)

Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch:A. Nhỏ từng giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng dd CuCI2B. Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào dd có sẵn một mẫu BaCO3C. Nhỏ từ từ dd BaCI2 vào ống nghiệm dựng dd  AgNO3. Nhỏ từ từ dd HCI vào ống nghiệm đựng dd Na2CO3Câu 2: Chấy khí đều khử được CuO ở  nhiệt dộ cao là:A. COB. CI2C. CO2D.SO2Câu 3: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản...
Đọc tiếp

Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch:

A. Nhỏ từng giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng dd CuCI2

B. Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào dd có sẵn một mẫu BaCO3

C. Nhỏ từ từ dd BaCI2 vào ống nghiệm dựng dd  AgNO3

. Nhỏ từ từ dd HCI vào ống nghiệm đựng dd Na2CO3

Câu 2: Chấy khí đều khử được CuO ở  nhiệt dộ cao là:

A. CO

B. CI2

C. CO2

D.SO2

Câu 3: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2 .Muối tạo thành là:

A. CaCO3

B. Ca(HCO3)2

C. CaCO3 và Ca(HCO3)2

D. CaCO3 và Ca(HCO3)2 dư

Câu 4: Khí CO dùng làm chất dốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất CO2 và SO2. Có thể làm sạch Co bằng :

A. dd nước vôi trông

B. H2SO4 đặc 

C. dd BaCI2

 D. CuSO4 khan

Câu 5: Cặp chất nào sau dây không tồn tại trong một dung dịch:

A. HCI và KHCO3

B. Na2CO3  và K2CO3

C. K2CO3 VÀ NaCI

D. CaCO3 và NaHCO3

Câu 6: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCI 2M. Thể tích dd HCI đã dùng là:

A. 0,50 lít

B. 0,25 lít

C. 0,75 lít

D. 0,15 lít

 

 

 

2
1 tháng 3 2021

Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch:

A. Nhỏ từng giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng dd CuCI2

B. Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào dd có sẵn một mẫu BaCO3

C. Nhỏ từ từ dd BaCI2 vào ống nghiệm dựng dd  AgNO3

. Nhỏ từ từ dd HCI vào ống nghiệm đựng dd Na2CO3

Câu 2: Chấy khí đều khử được CuO ở  nhiệt dộ cao là:

A. CO

B. CI2

C. CO2

D.SO2

Câu 3: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2 .Muối tạo thành là:

A. CaCO3

B. Ca(HCO3)2

C. CaCO3 và Ca(HCO3)2

D. CaCO3 và Ca(HCO3)2 dư

Câu 4: Khí CO dùng làm chất dốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất CO2 và SO2. Có thể làm sạch Co bằng :

A. dd nước vôi trông

B. H2SO4 đặc 

C. dd BaCI2

 D. CuSO4 khan

Câu 5: Cặp chất nào sau dây không tồn tại trong một dung dịch:

A. HCI và KHCO3

B. Na2CO3  và K2CO3

C. K2CO3 VÀ NaCI

D. CaCO3 và NaHCO3

Câu 6: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCI 2M. Thể tích dd HCI đã dùng là:

A. 0,50 lít

B. 0,25 lít

C. 0,75 lít

D. 0,15 lít

 
1 tháng 3 2021

Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch:

A. Nhỏ từng giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng dd CuCI2

B. Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào dd có sẵn một mẫu BaCO3

C. Nhỏ từ từ dd BaCI2 vào ống nghiệm dựng dd  AgNO3

. Nhỏ từ từ dd HCI vào ống nghiệm đựng dd Na2CO3

Câu 2: Chấy khí đều khử được CuO ở  nhiệt dộ cao là:

A. CO

B. CI2

C. CO2

D.SO2

Câu 3: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2 .Muối tạo thành là:

A. CaCO3

B. Ca(HCO3)2

C. CaCO3 và Ca(HCO3)2

D. CaCO3 và Ca(HCO3)2 dư

Câu 4: Khí CO dùng làm chất dốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất CO2 và SO2. Có thể làm sạch Co bằng :

A. dd nước vôi trông

B. H2SO4 đặc 

C. dd BaCI2

 D. CuSO4 khan

Câu 5: Cặp chất nào sau dây không tồn tại trong một dung dịch:

A. HCI và KHCO3

B. Na2CO3  và K2CO3

C. K2CO3 VÀ NaCI

D. CaCO3 và NaHCO3

Câu 6: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCI 2M. Thể tích dd HCI đã dùng là:

A. 0,50 lít

B. 0,25 lít

C. 0,75 lít

D. 0,15 lít

 

13 tháng 7 2021

a) \(CO2+Ca\left(OH\right)2\rightarrow CaCO3+H2O\)

\(CO2+CaCO3+H2O\rightarrow Ca\left(HCO3\right)2\)

b)  \(H3PO4+3NaOH\rightarrow Na3PO4+3H2O\)

 \(2Na3PO4+H3PO4\rightarrow3Na2HPO4\)

c)\(Ca\left(OH\right)2+2H3PO4\rightarrow Ca\left(H2PO4\right)2+2H2O\)

\(2Ca\left(OH\right)2+Ca\left(H2PO4\right)2\rightarrow Ca3\left(PO4\right)2+4H2O\)

d)\(3NaOH+AlCl3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)3\)

\(2NaOH+2Al\left(OH\right)3\rightarrow2NaAlO2+4H2O\)

e)\(2NaOH+ZnSO4\rightarrow Zn\left(OH\right)2+Na2SO4\)

\(2NaOH+Zn\left(OH\right)2\rightarrow Na2ZnO2+2H2O\)

g) \(HCl+Na2CO3\rightarrow NaCl+NaHCO3\)

\(2HCl+Na2CO3\rightarrow2NaCl+H2O+CO2\)

Chúc bạn học tốt

13 tháng 7 2021

tại sao câu b ko tạo muối NaH2PO4 ạ?

 

5. (VD) Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M với 150ml dung dịch NaOH xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ vào vài giọt phenolphtalein thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. Thêm từ từ H2SO4 0,5M vào cho đến khi dung dịch mất màu thì đã sử dụng 50ml dung dịch axit. Tìm x.7. (VD) Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).a) Xác định kim loại.b) Tính khối lượng...
Đọc tiếp

5. (VD) Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M với 150ml dung dịch NaOH xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ vào vài giọt phenolphtalein thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. Thêm từ từ H2SO4 0,5M vào cho đến khi dung dịch mất màu thì đã sử dụng 50ml dung dịch axit. Tìm x.

7. (VD) Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).

a) Xác định kim loại.

b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.

8. (VD) Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 gam dung dịch HCl 8%.

a) Viết PTHH xảy ra.

b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.

9. (VD) Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.

a) Viết các PTHH để sản xuất axit sunfuric từ lưu huỳnh.

b) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất.

c) Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 được sản xuất ở trên.

10. (VD) Hoà tan 2,5 gam một mẩu quặng Dolomit với thành phần chính là CaCO3 và MgCO3, còn lại là các tạp chất trơ. Hoà tan hoàn toàn mẩu quặng trên trong dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 2,14 gam muối. Xác định thành phần phần trăm các muối cacbonat trong mẩu quặng.

11. (VDC) Để hoà tan vừa đủ 4,75 gam hỗn hợp Zn và Fe cần sử dụng V (lít) dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M, thu được 1,792 lít khí (đktc).

a) Xác định phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.

b) Tìm V.

0
: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ...
Đọc tiếp

: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)

2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.

3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.

4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.

5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.

6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.

7. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

8. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.

9. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl. 8

10. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.

11. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.

12. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

13. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.

14. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.

15. Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2.

3

1) Mẫu kẽm tan dần đến hết và có khí không màu sinh ra là H2H2

Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2

2) Mẫu nhôm không tan do AlAl bị thụ động trong H2SO4H2SO4 đặc, nguội.

3) Dây nhôm tan dần, phản ứng xảy ra mãnh liệt tỏa nhiệt và có khí không màu sinh ra.

2Na+2Al+3H2O→2NaAlO2+3H22Na+2Al+3H2O→2NaAlO2+3H2

 4)

Xuất hiện kết tủa trắng tan dần tới cực đại.

BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl

CÒN LẠI ĐANG NGHĨ 

25 tháng 8 2021

từ 1-> 4 có người làm rồi nên mk làm từ 5->9 nha 

5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa Na2CO3 thấy có kết tủa trắng xuất hiện

BaCl2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2NaCl

6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd NaOH có để sẵn giấy quỳ tím, hiện tượng giấy quỳ từ xanh (do đặt trong môi trường kiềm) chuyển thành màu đỏ khi dư HCl

HCl + NaOH ---> NaCl + H2O

7. Cho đinh sắt vào ống nhgiệm chứa dd CuSO4 thấy có kết tủa Cu đỏ bám trên đinh sắt

Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu

8. Cho NaOH vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 sau đó lọc chất lấy kết tủa rồi đun nhẹ: kết tủa sau lọc có màu xanh ( Cu(OH)2, đun nhẹ thấy màu đen xuất hiện (CuO)

2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + Na2SO4

Cu(OH)2 --> CuO + H2O

9 Cho từ từ AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl thấy có kết tủa trắng xuất hiện

AgNO3 + NaCl --> AgCl + NaNO3

15 tháng 12 2021

a) 

Xuất hiện kết tủa keo trắng.

\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)

b) 

Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan dần

\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

\(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)

\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)

 

15 tháng 12 2021

cam on ban nhaaa

 

2 tháng 12 2016

a/ Hiện tượng hóa học: Mẩu Na tan dần, sủi bọt khí. Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch thu được thì dung dịch chuyển thành màu đỏ.

PTHH: 2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2

b/ Hiện tượng hóa học: Đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài( đó chình là đồng )

PTHH: Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu

2 tháng 12 2016

a) Hiện tượng: mẩu Na tan dần, có bọt khí thoát ra, dd hóa đỏ

PT: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

b) H tượng: Có chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt, dd nhạt màu dần

PT: Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu