Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 8: Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì
A. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định.
B. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng làm biến đổi một hoặc một số tín hiệu nhất định.
C. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng phân hủy một hoặc một số tín hiệu nhất định.
D. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng tổng hợp một hoặc một số tín hiệu nhất định.
a) Gọi số lần nguyên phân của các hợp tử lần lượt là a,b,c,d
Số NST mt cung cấp cho nguyên phân là
(2a+2b+2c+2d-4).2n= 2652 (1)
Số nst mt cung cấp cho giảm phân
(2a+2b+2c+2d).2n= 2964 (2)
Lấy (2)-(1)=> 8n= 312=> 2n= 78
Vậy bộ nst 2n= 78
b) Theo đề 2a=1/2*2b=> 2b= 2.2a= 2a+1
2c=2d= (2a+1)2= 22a+2
Mà (2a+2b+2c+2d).2n= 2964=> tổng số tb sinh ra từ 4 hợp tử trên là 2964/78= 38
=> Ta có 2a + 2a+1 +2.22a+2=38
=> a=1=> Số lần nguyên phân của 4 hợp tử lần lượt là 1, 2, 4, 4
Câu 2:-vì nước có tính phân cực,do đó phân tử này hút phân tử kia qua liên kết hiđrô,liên kết hiđrô không bền,cứ liền lại đứt nên nước trở nên rất linh động trong điều kiện thường,ở nhiệt độ thấp,liên kết hiđrô trở nên bền vững,nối chặt các phân tử nước lại với nhau nên lúc đó nước bị đóng băng,khi đóng băng,khoảng cách giữa các phân tử nước nở rộng nhờ liên kết hiđrô nên nước đóng băng luôn có thể tích lớn hơn nước ban đầu
-hợp chất hữu cơ là hợp chất của cac bon vì các hợp chất hữu cơ đều cháy và phản ứng cháy đều sản sinh ra CO2 và một lượng nhiệt lớn,chỉ có cac bon khi phản ứng với oxi mới sinh ra một lượng nhiệt lớn như vậy
Câu 3:
Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết. Vì vậy, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào. Nếu không có nước tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.
Đề bài cho biết rằng trong vùng sinh sản có 4 tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân một số lần liên tiếp. Khi đó, cần cung cấp nguyên liệu tương đương với 1496 nhiễm sắc thể đơn để các tế bào này phân tích thành các tế bào con. Tuy nhiên, khi đếm số lượng tế bào con thu được, ta thấy rằng trong môi trường phải cung cấp 1672 nhiễm sắc thể đơn.
Ta có thể giải quyết bài toán này bằng cách tìm ra số lần nguyên phân đã xảy ra giữa lúc cung cấp nguyên liệu và lúc thu được tế bào con. Từ đó, ta có thể tính bộ nhiễm sắc thể của loài và giới tính của nó.
Gọi n là số lần nguyên phân đã xảy ra giữa lúc cung cấp nguyên liệu và lúc thu được tế bào con. Theo đề bài, tại mỗi lần nguyên phân, tổng số nhiễm sắc thể đơn trên 4 tế bào con được tạo ra sẽ là:
2 x 1496 = 2992 nhiễm sắc thể đơn
Tổng số nhiễm sắc thể đơn cần để tạo thành 152 tế bào con là:
1672 x 2 = 3344 nhiễm sắc thể đơn
Vậy ta có phương trình:
2992^(n) = 3344
n ≈ 1,1393
Do số lần nguyên phân là một số nguyên nên ta sẽ lấy phần nguyên của n:
n = 1
Số nguyên phân của loài sinh vật là n = 1, do đó, bộ nhiễm sắc thể của loài này sẽ là:
2n = 2 x 1 = 2
Vậy, số nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 2. Loài này có thể là đực hoặc cái vì ta không biết giới tính của sinh vật này.
Ý câu hỏi cảu bạn có phải là: Tại sao quá trình nguyên phân lại tạo ra 2 tế bào con giống hệt nhau và giống như tế bào mẹ ban đầu?
Qua quá trình nguyên phân, 2 tế bào con được tạo ra có bộ NST giống hệt nhau và giống với bộ NST ban đầu, là do:
Ở kì trung gian, bộ NST của tế bào mẹ nhân đôi: mỗi NST tạo ra một NST nữa giống hệt nó (theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn trên cơ sở sự nhân đôi của phân tử ADN), 2 NST đơn này vẫn dính nhau ở tâm động, gọi là NST kép.
Đến kì giữa, các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, mỗi NST kép đính vào một sợi tơ vô sắc.
Kì sau, Mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn. Mỗi NST đơn đó đi về một cực của tế bào.
Kì cuối khi tế bào phân chia xong tế bào chất tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con sẽ chứa bộ NST giống hệt nhau và giống tế bào mẹ ban đầu.
Câu 1: Phân bào trực phân có những đặc điểm nào sau đây?
I. Chỉ diễn ra ở tế bào nhân sơ
II. Thời gian phân bào ngắn
III. Không có sự hình thành thoi tơ vô sắc
IV. Tế bào con có bộ NST khác với tế bào mẹ
A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III ,IV
=> CHỌN D
Câu 2: Ở kì đầu của quá trình nguyên phân, diễn ra những hoạt động nào sau đây?
I. NST nhân đôi, trung thể nhân đôi
II. NST co ngắn và hiện rõ dần
III. Màng nhân phồng lên rồi biến mất
IV. Thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành
A. I, II, III B. I, II, IV C. I, II, III, IV D. II, III, IV
=> CHỌN D
Câu 3: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?
A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST
B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào
C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào
D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép
Câu 4: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do
A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau
B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con
C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con
D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào
Câu 5: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống
C. Giúp cơ thể thực hiện việc duy trì và vận động
D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản
Câu 6: Trong quá trình phân bào, sự phân chia tế bào chất xảy ra chủ yếu ở giai đoạn nào sau đây?
A. Kì đầu B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối
Câu 7: Vào kì đầu của quá trình phân bào, màng nhân phồng lên rồi biến mất. Sự biến mất của màng nhân có ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp tế bào giảm khối lượng
B. Tạo điều kiện cho NST bám lên thoi tơ vô sắc
C. Giúp NST thực hiện việc co xoắn
D. Giúp thoi tơ vô sắc được hình thành
Câu 8: NST kép có cấu tạo gồm:
A. Hai sợi crômatit có cấu trúc giống nhau, đứng cạnh nhau
B. Hai nhiễm sắc tử có cấu trúc giống nhau, dính nhau ở tâm động
C. Hai NST co xoắn và đứng cạnh nhau hoặc dính nhau ở tâm động
D. Hai NST đơn xoắn lại với nhau tạo thành hình chữ V
Câu 9: Khi nói về phân bào, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây SAI:
I. Khi phân chia tế bào chất, ở tế bào động vật có sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào
II. Ở tế bào thực vật có sự hình thành vách ngăn từ ngoài vào
III. Chỉ có loại tế bào chưa 2n NST mới diễn ra quá trình nguyên phân
IV. Nếu hệ thống vi ống và vi sợi của tế bào bị hỏng thì khi tế bào nguyên phân sẽ tạo được tế bào đa bội
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4