Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. C n H 2 n + B r 2 → C n H 2 n B r 2
Số mol anken = số mol B r 2
Khối lượng 1 mol anken
14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8.
2. Công thức cấu tạo
C H 2 = C H - C H 2 - C H 3 (but-1-en);
C H 3 - C H = C H - C H 3 (but-2-en)
(2-metylpropen )
(xiclobutan)
(metylxiclopropan)
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
(1) và (2) là những phát biểu đúng.
(3) sai vì chỉ có các ankin đầu mạch mới có tính chất này.
(4) sai ví dụ như CH3OH không thể tách nước tạo anken được.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
(1) và (2) là những phát biểu đúng.
(3) sai vì chỉ có các ankin đầu mạch mới có tính chất này.
(4) sai ví dụ như CH3OH không thể tách nước tạo anken được.
- Đáp án C
- Phương trình hóa học:
CH2=CH2 +Br2→CH2Br-CH2Br
CH3-C≡C-CH3 + 2Br2→CH3-CBr2-CBr2 –CH3
CH≡CH + 2Br2→CHBr2 -CHBr2
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.
(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.
(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.
(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.
(5). Đúng theo SGK lớp 11
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.
(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.
(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.
(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.
(5). Đúng theo SGK lớp 11
Đáp án: B.